Thứ Tư, 27 tháng 5, 2020

Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh

Luật Doanh Nghiệp ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014, số 68/2014/QH13. Theo quy định này thì giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty sẽ không còn thể hiện ngành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó kể từ ngày 01/07/2015.

Vì vậy nếu bạn đang có nhu cầu tra cứu ngành nghề kinh doanh của công ty khác để ký hợp đồng và muốn tìm hiểu công ty đó có đăng ký đúng ngành nghề kinh doanh hay không thì cần làm như thế nào? Bài viết này Ketoanmvb xin chia sẻ bạn cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đó theo mã số thuế có hướng dẫn bằng hình ảnh cụ thể như sau:

Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của công ty theo mã số thuế

Bước 1: Truy cập vào website đăng ký doanh nghiệp ở Cổng thông tin quốc gia tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh
Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh

Bước 2: Nhập mã số thuế (mã số của công ty) vào ô tìm kiếm như hình ảnh dưới đây

Hướng dẫn bằng hình ảnh cách tra cứu ngành nghề kinh doanh
Hướng dẫn bằng hình ảnh cách tra cứu ngành nghề kinh doanh

Bước 3: Sau khi nhập MST của công ty vào thanh công cụ tìm kiếm ( Tool Search ), website đó sẽ trả lại kết quả là tên của doanh nghiệp, mã số nội bộ, mã số kinh doanh. Bạn chỉ cần click vào đó và hiện ra kết quả giống hình ảnh bên dưới:

Tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế
Tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế

Bước 4: Tại Tab ( thông tin cơ bản ) sẽ hiển thị đầy đủ thông tin công ty của bạn cụ thể là:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Anh, tên doanh nghiệp viết tắt, loại hình pháp lý doanh nghiệp, họ và tên người đại diện của công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngày bắt đầu thành lập, mẫu dấu và ngành nghề kinh doanh.

Đối với các công ty đa ngành nghề, nếu bạn cần xem đầy đủ ngành nghề hoạt động của công ty, chỉ cần kéo xuống dưới tìm và nhấp vào xem thêm, hệ thống sẽ hiển thị ra các ngành nghề của doanh nghiệp

Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh

Hy vọng đối với những hướng dẫn cụ thể như này, vấn đề tra cứu ngành nghề kinh doanh của công ty theo MST sẽ thật dễ dàng hơn đối với bạn.

Tại sao Giấy phép đăng ký kinh doanh (GPKD) lại không ghi ngành nghề?

Dựa theo điều 29, Luật số 68/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/ 2014, đã quy định:

Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Vốn điều lệ.

Điều 33. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Vì lý do như vậy thì bắt đầu từ ngày 01 tháng 07 năm 2015 trên giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty sẽ không được ghi đầy đủ mã ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy cũng 1 phần giúp doanh nghiệp có thể bảo mật thông tin. Khi nội dung đăng ký doanh nghiệp xuất hiện trên cổng thông tin điện tử quốc gia thì hệ thống sẽ không thể hiện số vốn điều lệ của công ty ở đó.

Bài viết này đã hướng dẫn cụ thể cho bạn về cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của công ty theo mã số thuế. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào mời bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với KetoanMVB qua Hotline 0965900818 hoặc 0947760868 để được tư vấn miễn phí. Xin cám ơn

Tìm hiểu thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tối đa 2.000.000 VNĐ & KHÔNG PHÁT SINH CHI PHÍ

The post Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Thứ Ba, 26 tháng 5, 2020

Thuế môn bài

Hàng năm công ty, doanh nghiệp đều phải đóng 1 mức thuế dựa vào tổng số vốn điều lệ được thể hiện trên giấy phép đăng ký kinh doanh thì còn được gọi là thuế môn bài. Các quy định về bậc thuế và hạn mức thời gian nộp thuế môn bài rất nhiều nhưng thường không rõ ràng vì vậy không phải công ty nào cũng có thể biết rõ dẫn đến việc bị xử phạt. Mời bạn cùng ketoanmvb đi tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé:

Lệ phí thuế môn bài là gì

Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép đăng ký kinh doanh (môn bài) của các công ty và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế mà công ty hoặc doanh nghiệp cần phải nộp hàng năm cho Chi cục Thuế ( cơ quan quản lý thuế trực tiếp ).

Mức thu phân theo từng bậc, dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký. Doanh thu của năm kinh doanh trước đó hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.

Các mức thuế, bậc lệ phí môn bài cần phải nộp trong năm 2020

Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2020, mức thuế, bậc lệ phí môn bài mà công ty/doanh nghiệp bạn cần nộp trong năm 2020 nằm trong bảng chi tiết dưới đây:

Thuế môn bài và các mức thuế cần phải nộp trong năm 2020
Thuế môn bài và các mức thuế cần phải nộp trong năm 2020

Thời gian để khai lệ phí môn bài năm 2020

Dựa vào Điều 1, khoản 3 của Nghị định 22/2020 sửa đổi Khoản 1, Điều 5 của NĐ 139/2016/NĐ-CP như sau:

“Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh phải thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Việc này thực hiện trước ngày 30/01 năm sau năm bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập.”

Khi đó, doanh nghiệp vừa thành lập từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 sẽ được miễn nộp lệ phí thuế môn bài của cả năm 2020. Doanh nghiệp đó cần phải nộp tờ khai lệ phí môn bài đầu tiên trước ngày 30 tháng 1 năm 2021.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thì sẽ nộp thuế theo phương pháp khoán mà không cần phải khai lệ phí môn bài.

Thời gian nộp lệ phí môn bài năm 2020 là khi nào?

Cũng theo điểm mới của Nghị Định 22/2020/NĐ-CP thì hạn thời gian cuối cùng nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì sẽ được miễn lệ phí môn bài trong vòng 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bắt đầu từ những năm thứ 4 trở đi, khi đó doanh nghiệp sẽ nộp lệ phí môn bài theo hạn thời gian như sau:

  1. Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong khoảng 6 tháng đầu năm thì thời gian cuối cùng nộp lệ phí môn bài chậm nhất chính là ngày 30 tháng 07 của năm kết thúc thời gian được miễn thuế.
  2. Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong khoảng 6 tháng cuối năm thì thời gian cuối cùng nộp lệ phí môn bài chậm nhất chính là ngày 30 tháng 01 của năm liền kề năm kết thúc thời gian được miễn thuế.

Với công ty, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập từ trước năm 2019 thì sẽ nộp lệ phí chậm nhất không vượt quá ngày 30 tháng 01 năm 2020. Sau thời gian này thì bắt buộc phải nộp lãi suất chậm nộp mức 0.03%/ngày.

Với công ty, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập trước ngày 25 tháng 02 năm 2020 thì bắt buộc đóng lệ phí chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai lệ phí.

Với hộ kinh doanh, thì chi cục thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh. Để làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài cần phải nộp của hộ cá thể để nộp thuế theo phương pháp khoán.

Ví dụ: Doanh nghiệp KetoanMVB được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh ngày 02 tháng 01 năm 2020 thì thời hạn khai và nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm 2020.

Hướng dẫn cách nộp lệ phí môn bài nhanh nhất

Hiện nay sẽ có 2 cách nộp thuế đó là:

Nộp tiền mặt trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước của Quận/Huyện tại ngân hàng Vietinbank.

Nộp thuế điện tử trừ thẳng vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp. Đối với hình thức nộp này thì công ty đó sẽ nộp thông qua chữ ký số ( TOKEN ).

Hiện nay, một số chi cục thuế sẽ yêu cầu nộp thuế điện tử thông qua chữ ký điện tử thì thuế mới giải quyết hồ sơ khai thuế. Chính vì vậy bạn cần phải mở tài khoản ngân hàng của công ty và tìm địa chỉ cung cấp chữ ký số là cần thiết đối với các doanh nghiệp.

Tìm hiểu một số quy định xử phạt nếu nộp chậm tờ khai và lệ phí môn bài

Chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài:

Quy định xử phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài
Quy định xử phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài

Chậm nộp lệ phí môn bài:

Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:

Số tiền chậm nộp = mức lệ phí môn bài x 0.03% x số ngày chậm nộp.

Nếu bạn còn cần https://ketoanmvb.com/ tư vấn thêm bất cứ vấn đề liên quan nào đến thuế môn bài hoặc các dịch vụ kế toán của chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ ngay MVB qua Hotline 0965900818 – 0947760868 để được hỗ trợ sớm nhất.

The post Thuế môn bài appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Chủ Nhật, 24 tháng 5, 2020

Các loại thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Bạn đang có nhu cầu tìm hiểu các loại thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể? Và loại thuế nào được miễn, thuế bắt buộc phải nộp khi thành lập hộ kinh doanh gia đình, cá nhân….Mời bạn cùng https://ketoanmvb.com theo dõi bài viết dưới đây để làm rõ các vấn đề này:

Hộ kinh doanh cá thể phải đóng những loại thuế nào?

Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh cá thể phải nộp 3 loại thuế chính sau: Lệ phí môn bài nộp theo mức thu nhập tháng. Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Các loại thuế phí này nộp căn cứ vào doanh thu hàng năm.

Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá nhân còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Cách tính thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể
Cách tính thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể

Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể như thế nào?

Cách tính thuế môn bài cần phải nộp

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, kể từ ngày 01/01/2017 thì mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được tính dựa vào mức thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh đó, bao gồm 3 mức như sau:

Lưu ý: Nếu hộ kinh doanh mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Ví dụ cách tính thuế môn bài

Hộ kinh doanh gia đình Bá Teppi thành lập tháng 07/2020 và doanh thu của 5 tháng kinh doanh thực tế là 75 triệu đồng (trung bình 15 triệu/tháng) thì doanh thu tương ứng của 1 năm là 180 triệu đồng (>100 triệu đồng). Như vậy, anh Bá sẽ cần phải nộp thuế môn bài là 150.000 đồng (1/2 thuế môn bài vì thành lập 6 tháng cuối năm).

Cách tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán, nhưng kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN (áp dụng như mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống). Kinh doanh thực tế bao nhiêu tháng/năm thì tính thuế chừng đấy tháng.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán và được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, tuy nhiên kinh doanh không trọn năm, thì cá nhân được giảm số thuế tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.

Ví dụ về cách tính thuế VAT và thuế TNCN

Trường hợp 1:

Anh Bá Teppi đã được cơ quan thuế thông báo mức thuế khoán phải nộp trong năm 2020. Nhưng đến tháng 9 năm 2020 anh Bá Teppi nghỉ kinh doanh thì được giảm thuế khoán tương ứng với 4 tháng cuối năm 2020.

Nếu cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân/hộ gia đình thì mức tính thuế GTGT và TNCN sẽ tính cho một người đại diện duy nhất. Nếu nhóm/hộ này có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế VAT và thuế TNCN.

Trường hợp 2

Hộ gia đình anh Bá Teppi được thành lập bởi nhóm 3 cá nhân. Năm 2019 hộ gia đình anh có doanh thu là 400 triệu đồng (>300 triệu) thì hộ gia đình anh Bá thuộc diện phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN trên tổng doanh thu là 400 triệu đồng.

Doanh thu tính thuế VAT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Nếu cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế sẽ căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế VAT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề.

Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Một số lưu ý về cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá nhân

Mức doanh thu tính thuế GTGT, TNCN và tỷ lệ thuế GTGT, TNCN được quy định cụ thể theo quy định của Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế là theo phương pháp khoán.

Nếu hộ kinh doanh đó có doanh thu từ 100 triệu trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Nếu cần tư vấn thêm bất cứ thông tin gì về thuế đối với việc kinh doanh của bạn, gia đình, công ty hay dịch vụ kế toán tại Hà Nội của KetoanMVB. Xin mời bạn vui lòng gọi cho chúng tôi qua HOTLINE 0965900818 – 0947760868 để được hỗ trợ nhanh nhất.

The post Các loại thuế đối với hộ kinh doanh cá thể appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Thứ Bảy, 23 tháng 5, 2020

Cách đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Hiện nay để kinh doanh nhỏ lẻ tại gia đình thì bắt buộc cá nhân đó cần phải đi làm thủ tục để đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể. Bài viết này KetoanMVB – Dịch vụ kế toán tại Hà Nội sẽ hướng dẫn chi tiết đến bạn các bước làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể và một số lưu ý cần biết để tránh các rủi ro trong quá trình đăng ký.

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Theo điều 49 NĐ43 định nghĩa: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh

Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Hướng dẫn cách đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Hướng dẫn cách đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Lưu ý cần biết để tránh rủi ro khi đăng ký hộ kinh doanh

Đây là một số lưu ý quan trọng dựa trên kinh nghiệm đăng ký hộ kinh doanh cho rất nhiều khách hàng của Ketoanmvb tại Hà Nội. Vì vậy nếu bạn muốn đăng ký thành công nhanh và hiệu quả thì không nên bỏ qua các vấn đề này:

Đối tượng được đăng ký

Đối tượng được quyền đăng ký hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình. Cụ thể, một công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự thì có quyền được đứng tên trên giấy phép hộ kinh doanh của mình. Hoặc các thành viên trong 1 gia đình, nhóm bạn… muốn cùng nhau kinh doanh thì cũng có thể đăng ký thành lập hộ kinh doanh và người đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ là người được thay mặt (đại diện) cho những người tham gia.

Một người chỉ đứng tên duy nhất 1 hộ kinh doanh, xét trên phạm vi cả nước. Nếu người này đã có hộ kinh doanh, mặc dù không kinh doanh từ rất lâu rồi nhưng hộ kinh doanh này vẫn chưa được tiến hành giải thể thì người này vẫn không thể đứng tên trên hộ kinh doanh mới này (muốn đăng ký HKD mới phải giải thể HKD cũ)

Cách đặt tên hộ kinh doanh

Cũng giống như thành lập doanh nghiệp, bắt buộc hộ kinh doanh cũng phải có tên riêng – tên này phải đảm bảo 2 thành tố đó là: “Hộ kinh doanh + Tên riêng của hộ kinh doanh”. Ngoài ra cũng cần lưu ý tên này không bao gồm những cụm từ gây nhầm lẫn với loại hình doanh nghiệp như không được thêm vào các thành tố “công ty”, “doanh nghiệp”; tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của những hộ kinh doanh khác trong phạm vi Quận (huyện); không được sử dụng tên tiếng anh để đặt tên cho hộ kinh doanh, nếu muốn sử dụng tên tiếng anh phải đảm bảo giữa những kí tự phải có dấu chấm đi kèm. Ví dụ: Hộ kinh doanh E.M.I.L.Y.

Thực tế, trước đây có rất nhiều cửa hàng buôn bán tự phát, không thông qua việc đăng ký hộ kinh doanh, ví dụ trước đây họ buôn bán với tên cửa hàng là ABC thì bây giờ khi đăng ký hộ kinh doanh họ vẫn lấy tên ABC thì về vấn đề tên này là không chắc chắn sẽ được chấp nhận vì nếu đã có người thành lập hộ kinh doanh trước với tên ABC thì cửa hàng này sẽ không thể lấy tên ABC được. Do đó, để biết chắc chắn tên hộ kinh doanh của mình có được chấp thuận không thì khi nộp hồ sơ lên UBND quân/huyện sẽ biết rõ.

Địa điểm đăng ký kinh doanh

Một hộ kinh doanh cá thể chỉ được đặt tại một địa điểm duy nhất trên phạm vi toàn quốc và không được thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh hay văn phòng đại diện như công ty. Trường hợp địa chỉ này là nhà thuê hoặc mượn thì cần phải xác minh rõ tại địa chỉ này từ trước đến nay đã có ai thành lập hộ kinh doanh ở đây chưa? Nếu có thì họ đã giải thể hộ kinh doanh này chưa?

Để xác minh được điều này thì cần yêu cầu chủ nhà lên UBND quận/huyện để hỏi rõ về vấn đề có tồn tại hộ kinh doanh này ở đây không? Trường hợp có hộ kinh doanh mà chưa giải thể thì chủ nhà có thể lên UBND quận yêu cầu giải thể hộ kinh doanh này với lý do chủ hộ kinh doanh đã bỏ đi và không còn hoạt động ở đây nữa.

Địa chỉ đăng ký HKD tuyệt đối không được là chung cư.

  • Địa chỉ đang nằm trong khu quy hoạch của nhà nước thì không được thành lập hộ kinh doanh.
  • Đối với một số ngành đặc biệt sẽ có các yêu cầu thêm sau:
  • Ngành spa (cắt tóc, gội đầu, massage mặt, làm móng, trang điểm): yêu cầu phải có chỗ giữ xe.
  • Ngành bán buôn thức ăn đồ uống: yêu cầu phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (mặc dù đã được cấp giấy phép kinh doanh) mới hoạt động được.
  • Ngành dạy yoga: yêu cầu phải có chứng chỉ bằng cấp có liên quan.

Trường hợp đặc biệt hơn là khi thành lập hộ kinh doanh trong chợ, chợ này ở khu vực quận/huyện này có thể thành lập được nhưng ở khu vực quận/huyện kia thì không đăng ký được. Hay mặt hàng này đăng ký ở sạp này được nhưng ở sạp khác không được. Những điều này tùy thuộc vào đặc trưng cũng như cách bố trí của từng khu chợ.

Vốn điều lệ đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Hiện nay luật không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với hộ kinh doanh. Do vậy, đăng ký số vốn bao nhiêu là tùy thuộc vào khả năng của mỗi người và tùy thuộc vào quy mô, ngành nghề mà người đăng ký muốn hướng đến. Tuy nhiên cần phải lưu ý thêm là việc chịu trách nhiệm về rủi ro của hộ kinh doanh là chịu trách nhiệm vô hạn (chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản có được). Nên khi quyết định đăng ký hộ kinh doanh thì cần phải cân nhắc về tính rủi ro sau này. Nếu việc kinh doanh không thuận lợi, bạn phải chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản mình có chứ không chỉ là chịu trách nhiệm trên số vốn bạn đăng ký.

Ngoài ra, hộ kinh doanh cũng nên đăng ký vốn thấp, không nên đăng ký vốn cao vì cơ quan thuế sẽ dựa vào các 3 điều kiện sau để áp mức thuế khoán hằng tháng cho hộ kinh doanh:

Vốn cao hay thấp
Địa điểm kinh doanh này thuộc khu sầm uất, có địa thế thuận lợi, mặt tiền hay trong hẻm
Mặt hàng của hộ kinh doanh này thuộc diện có khả năng tiêu thụ tốt hay không?

Số lượng lao động tối đa của hộ kinh doanh

Số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là từ 9 lao động. Nếu có từ 10 lao động thì hộ kinh doanh phải tiến hành thành lập doanh nghiệp để tránh bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm.

Ngành nghề đăng ký kinh doanh

Về ngành nghề được đăng ký thì hộ kinh doanh muốn kinh doanh ngành nào thì thể hiện trên tờ khai đăng ký, cơ quan đăng ký sẽ hướng dẫn cách thể hiện sao cho hợp lý nhất có thể.

Giấy tờ cần có để đăng ký hộ kinh doanh:

Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản photo (nếu có))
2 CMND sao y công chứng không quá 3 tháng của chủ hộ và các thành viên (nếu có)
Các chứng chỉ bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (sao y công chứng)

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh gồm:

Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
Ngành, nghề kinh doanh;
Số vốn đăng ký kinh doanh;
Họ, tên, số và ngày cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Một số loại giấy tờ cá nhân cần mang theo

Kèm theo giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Thời gian duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 56 Nghị định này;
Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Đối với hồ sơ đăng ký không hợp lệ

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật cấp tỉnh.

Trong quá trình đăng ký hộ kinh doanh cá thể có thể bạn sẽ gặp một số vấn đề khác phát sinh. Khi đó cán bộ xử lý hồ sơ sẽ hướng dẫn bạn một số cách giải quyết khác. Ngoài ra nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể tại Hà Nội của KetoanMVB xin vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline 0965900818 hoặc 0947760868. Địa chỉ Phòng 106 – Nhà A13 – Đường 800A – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội

The post Cách đăng ký hộ kinh doanh cá thể appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Với hàng trăm ngàn khách hàng cá nhân kể từ những năm 2015 cho đến nay. Dịch vụ kế toán tại Hà Nội – KetoanMVB nắm rất rõ các thủ tục, hồ sơ để đăng ký kinh doanh hộ cá thể với thời gian nhanh nhất, hiệu quả và mức chi phí rẻ nhất.

Bảng báo giá dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể mới nhất năm 2020

TỔNG chi phí khi sử dụng dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Hà Nội của KetoanMVB chỉ 1.499.000 VNĐ. Giá này đã bao gồm:

  1. Phí dịch vụ công chứng ủy quyền để KetoanMVB thay mặt bạn thực hiện các thủ tục pháp lý với cơ quan nhà nước.
  2. Lệ phí đăng ký kinh doanh hộ cá thể phải nộp nhà nước.
  3. Phí dịch vụ soạn toàn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể.
  4. Phí dịch nộp hồ sơ và nhận kết quả.
  5. Phí dịch vụ trình khách hàng ký hồ sơ và bàn giao giấy phép đăng ký kinh doanh tại nhà.
Dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Thời gian để đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Thông thường khi sử dụng dịch vụ này tại KetoanMVB thì sẽ mất khoảng 4 ngày. Trong đó:

Ngày đầu chúng tôi sẽ soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh sau đó trình quý khách để ký.

Và thời gian 03 ngày để cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện kiểm tra hồ sơ và cấp giấy phép hộ kinh doanh cá thể.

Khách hàng chủ hộ cần chuẩn bị gì?

Bạn sẽ cần chuẩn bị 02 chứng minh nhân dân công chứng của người đứng tên trên giấy phép kinh doanh
Chuẩn bị tên và ngành nghề hộ kinh doanh (KetoanMVB sẽ kiểm tra trước tên có được cấp hay không cho khách hàng). Cách đặt tên: Hộ Kinh Doanh + Tên riêng, VD: Hộ Kinh Doanh ABC, Hộ Kinh Doanh Vàng Bạc DEF
Sau đó ký hồ sơ để Ketoanmvb thay bạn nộp lên cơ quan cấp phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể gồm

Chuẩn bị 2 bản CMND công chứng của người đứng tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Soạn và nộp giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể và kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh

Cung cấp địa chỉ chi tiết. VD: Phòng 106 – Nhà A13 – Đường 800A – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội

Ngành, nghề kinh doanh

Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ kế toán tại ketoanMVB. Khi đó chỉ cần cung cấp ngành kinh doanh chính, còn lại chúng tôi sẽ tự soạn các ngành nghề theo đúng quy chuẩn của cơ quan nhà nước

Lưu ý: Những ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định thì phải bổ sung bản sao chứng chỉ hành nghề hoặc giấy chứng nhận vốn pháp định do cơ quan nhà nước cấp quận/huyện cấp.

Số vốn kinh doanh

Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

  • Hồ sơ soạn hợp lệ theo các biểu mẫu quy định.
  • Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
  • Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ

Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể.

Nếu sau 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

NẾU BẠN CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ CÁ THỂ TẠI KETOANMVB với mức giá chỉ 1 triệu 499 nghìn vui lòng liên hệ trực tiếp qua HOTLINE: 0965900818 – 0947760868.

The post Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Thuế là gì?

Đối với các doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng thì đều bắt buộc phải đóng các khoản thuế chính đó là: Thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT ( Giá trị gia tăng ), thuế TNCN ( thu nhập cá nhân ).

Vì vậy đã có rất nhiều câu hỏi liên quan đến thuế mà website https://ketoanmvb.com đã nhận được trong thời gian qua như: thuế là gì? Doanh nghiệp tôi mới thành lập cần nộp các khoản thuế nào? Thời điểm nào thì công ty sẽ bắt đầu nộp thuế…. Để làm rõ hơn các vấn đề này sau đây ketoanMVB mời bạn cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết qua bài viết : “ Thuế là gì? Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty”:

Thuế là gì? Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty
Thuế là gì? Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty

Khái niệm về thuế

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ chức) có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành. Không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Cụ thể hơn:

  1. Thuế là nguồn kinh phí cần thiết để duy trì, vận hành và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước nhằm mục đích ổn định và phát triển xã hội.
  2. Thuế bình thường: nhằm mục đích thu ngân sách và điều tiết thu nhập xã hội.
  3. Thuế đặc biệt: là thuế nhằm các mục đích đặc biệt. Ví dụ thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào rượu bia, thuốc lá, xe ô tô nhập khẩu. Nhằm hạn chế cá nhân tiêu thụ các hàng hóa này, hay phí thủy lợi nhằm huy động tài chính cho phát triển, trùng tu hệ thống tưới tiêu, điều tiết nguồn nước của địa phương.

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng kí thành lập công ty, được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép kinh doanh, Mã số thuế. Khi đó doanh nghiệp phải tiến hành hồ sơ khai thuế ban đầu với cơ quan thuế và nộp các khoản thuế sau:

Thuế môn bài

Thuế môn bài là thuế bắt buộc doanh nghiệp phải đóng hằng năm. Sau khi có GPKD thì Doanh nghiệp phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng /1 năm.
  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng /1năm.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1triệu đồng/1năm.

Ví dụ: Công ty thành lập được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp ngày 20/5/2020. Thì phải nộp thuế môn bài năm 2020 là 2.000.000 đồng (vì thành lập 06 tháng đầu năm).

Lưu ý hạn nộp tờ khai thuế:

Từ ngày 01/01/2017 căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài quy định về hạn nộp tờ khai thuế môn bài như sau:

Việc khai lệ phí môn bài được thực hiện một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày. Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp phí mới ra hoạt động hoặc mới thành lập thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

Thuế TNDN là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp. Sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN.

Cách tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp = Giá tính thuế TNDN * Thuế suất

Thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

Thuế giá trị gia tăng hay còn nói dễ hiểu là thuế bán hàng. Là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán sản phẩm, hàng hóa.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng:

Có 2 cách tính thuế VAT như sau:

Phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Phương pháp trực tiếp:

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa * Thuế suất GTGT của hàng hóa đó.

Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động. Thuế TNCN được tính theo tháng, kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán theo năm.

Cách tính thuế TNCN

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng TNCN nhận được từ công ty chi trả.

Các khoản giảm trừ gia cảnh bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng. Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng.

Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

Xem thêm: Các bước đăng ký làm giảm trừ gia cảnh

The post Thuế là gì? appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Thứ Năm, 21 tháng 5, 2020

Cách khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Dựa vào thông tư 156 ban hành vào tháng 11/2013 vì vậy nếu Công ty của bạn có sử dụng đất phi nông nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi đó cần phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế. Trong bài viết này KetoanMVB sẽ hướng dẫn đến bạn cách kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chi tiết nhất. Từ đó bạn có thể nắm rõ và thực hiện việc kê tờ khai và lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế dễ dàng hơn.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp (hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi lập sổ thuế).

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì không phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là 10 (mười) ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch.
Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 156/2013.
  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này.

Xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp

Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, Chi cục Thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu số 04/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp thì cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.
Mời bạn xem thêm bài viết: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân

Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 đối với thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 5.
Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 đối với thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì Chi cục Thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
The post Cách khai thuế sử dụng đất nông nghiệp appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.


Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho cá nhân

Dựa vào thông tư 156/TT-BTC ban hành vào tháng 11 năm 2013. Thì đối với những cá nhân hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì phải có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế. Sau đây Ketoanmvb – Dịch vụ kế toán tại Hà Nội sẽ hướng dẫn đến bạn chi tiết cách kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho cá nhân để có thể nắm bắt rõ ràng và làm đúng tờ khai.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối với đất ở

Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với 01 (một) thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp.
Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế.
Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: người nộp thuế phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp.
Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có 01 (một) thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.
Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế; đồng thời lựa chọn Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện lập tờ khai tổng hợp.
Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo, người nộp thuế lập Tờ khai tổng hợp thuế theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN gửi Chi cục Thuế nơi người nộp thuế thực hiện kê khai tổng hợp và tự xác định phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định với số thuế phải nộp trên Tờ khai người nộp thuế đã kê khai tại các Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.

Đối với đất phi nông nghiệp chịu thuế

Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp thì người nộp thuế phải kê khai bổ sung theo mẫu số 01/TK-SDDPNN hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố đó.
Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì người nộp thuế được khai bổ sung.
Trường hợp đến sau ngày 31 tháng 3 năm sau mà người nộp thuế mới phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn thì được khai bổ sung (khai cho cả Tờ khai thuế năm và Tờ khai tổng hợp). Khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.

Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo và thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm. Cơ quan thuế ban hành Thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TB-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013.

Thời hạn nộp thuế:

Người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm làm 2 kỳ. Kỳ thứ nhất, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 5. Kỳ thứ hai, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế muốn nộp một lần cho cả năm thì phải nộp vào kỳ nộp thứ nhất của năm.
Thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.
Trường hợp trong chu kỳ ổn định 05 (năm) năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.
The post Hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho cá nhân appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.


Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Cách kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo thông tư 156/2013/TT-BTC, trường hợp công ty quý khách sử dụng đất phi nông nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế. Vậy cách kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào? Sau đây Dịch vụ kế toán tại Hà Nội – KetoanMVB xin hướng dẫn đến bạn cách kê khai chi tiết để công ty của bạn có thể thực hiện cho đúng và vấn đề lập báo cáo tài chính cuối năm hay quyết toán thuế sẽ dễ dàng hơn.

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

  1. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này;
  2. Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  3. Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.

Hướng dẫn các nguyên tắc kê khai thuế

Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế như:
Tên, số chứng minh nhân dân, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).
Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.
Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.
Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.
Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo hướng dẫn tại Thông tư 156/2013 thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.
The post Cách kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.


Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Bài viết này ketoanMVB xin chia sẻ đến quý bạn đọc mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất, đất của cá nhân, đất của tổ chức… Và trong bài viết này các bạn cũng có thể dowload, tải từng loại bản mẫu này về để sử dụng khai báo…

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất

Đối với trường hợp doanh nghiệp đi thuê và sử dụng đất phi nông nghiệp của cá nhân thì phải thực hiện Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất theo mẫu 01/TK-SDDPNN như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

 

[01 Kỳ tính thuế: Năm ….. [02] lần đầu:    €                     [03]    bổ sung lần thứ:  €.

I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI

1. Người nộp thuế                                                  [04] Họ và tên:
[05] Ngày tháng năm sinh:                                      [06] Mã số thuế:
[07] Số CMND/hộ chiếu:                                        [08] Ngày cấp:                           [09] Nơi cấp:
[10] Địa chỉ cư trú :
      [10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn:
      [10.3]  Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố:
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):  [11.1] Điện thoại:
2. Đại lý thuế (nếu có)                                          [13] Tên tổ chức:
[14] Mã số thuế:
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
      [15.1] Phường/xã/thị trấn:
      [15.2]  Quận/huyện:                                           [15.3] Tỉnh/Thành phố:
      [15.4] Điện thoại:                         Fax:                                                   Email:
      [15.5] Hợp đồng đại lý thuế:     Số hợp đồng :                                    Ngày : …/…/…..
3. Thửa đất chịu thuế
[16]  Địa chỉ:…. [17] Tổ/Thôn:
[18] Phường/xã/thị trấn: [19]  Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố:
[21] Là thửa đất duy nhất:  €                [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):
[23] Đã có giấy chứng nhận:  €          Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp:
      [23.2] Thửa đất số:                       [23.3] Tờ bản đồ số:
      [23.4] Diện tích đất phi nôngnghiệp ghi trên GCN:                       [23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp(đất ở, đất sản xuất kinh doanh…):
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:
        [24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích
        [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định:
        [24.3] Hạn mức (nếu có):
        [24.4] Diện tích đất lấn, chiếm:
[25] Chưa có giấy chứng nhận:   €                           [25.1] Diện tích:
      [25.2] Mục đích đang sử dụng:
4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
     [26.1] Loại nhà:                         [26.2] Diện tích:                          [26.3] Hệ số phân bổ:
5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,…)………
6. Đăng ký nộp thuế:€  Nộp thuế một lần trong năm

€  Nộp thuế theo 2 lần trong năm

€  Nộp cho cả thời kỳ ổn định:  năm: ….

    …. ,Ngày …. tháng….. năm…..

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                                                                     NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

Họ và tên:                                                                                             ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chứng chỉ hành nghề số:……….                                                         Ký tên, ghi rõ họ tên;  chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

1. Người nộp thuế                                                  [28] Họ và tên:
[29] Ngày tháng năm sinh:                                      [30] Mã số thuế:
[31] Số CMND/hộ chiếu:                                        [32] Ngày cấp:                           [33] Nơi cấp:
2. Thửa đất chịu thuế
[34]  Địa chỉ: [35] Tổ/Thôn:
[36] Phường/xã/thị trấn: [37]  Quận/huyện: [38] Tỉnh/Thành phố:
[39] Đã có giấy chứng nhận  €               Số GCN: [39.1] Ngày cấp:
      [39.2] Thửa đất số: [39.3] Tờ bản đồ số:
      [39.4] Diện tích đất phi nôngnghiệp ghi trên GCN:                  [39.5] Diện tích thực tế sử dụng chomục đích phi nông nghiệp:
      [39.6] Mục đích sử dụng: [39.7] Hạn mức:(Hạn mức tại thời điểm cấp GCN)
[40] Chưa có giấy chứng nhận:   €         [40.1] Diện tích:
       [40.2] Mục đích đang sử dụng:
3.  Trường hợp miễn,  giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách …)
4. Căn cứ tính thuế
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng: [43] Hạn mức tính thuế:
[44] Thông tin xác định giá đất: [44.1] Loại đất:
      [44.2] Tên đường/vùng:
      [44.3] Đoạn đường/khu vực:
      [44.4] Loại đường: [44.5] Vị trí/hạng:
      [44.6] Giá đất: [44.7] Hệ số (đường/hẻm):
      [44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng):
5. Diện tích đất tính thuế
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)Tính trên diện tích có quyền sử dụng:
[45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) [46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất: 0,07%) [47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%)
 5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[48] Diện tích:   [49] Hệ số phân bổ:
5.3. [50]    Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:
5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
  [51] Diện tích : …………….[52] Mục đích thực tế đang sử dụng:  ……………………………………………………………….[53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
5.5. Đất lấn chiếm
  [54] Diện tích : …………… [55] Mục đích thực tế đang sử dụng: …………………………………………………………………[56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):

 Ngày …. tháng….. năm…..                                                                                                                                   Ngày …. tháng….. năm…..

Cán bộ địa chính xã /phường                                                                                                       CHỦ TỊCH UBND XÃ /PHƯỜNG   
(Ký tên , ghi rõ họ tên)                                                                                                                             (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Dowload mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất Click here

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho tổ chức

Đối với Công ty đi thuê và sử dụng đất phi nông nghiệp của tổ chức thì phải thực hiện Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho tổ chức theo mẫu 02/TK-SDDPNN sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho tổ chức)

[01 Kỳ tính thuế: Năm … [02] lần đầu:    €                     [03]    bổ sung lần thứ:  ……..

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

1. Người nộp thuế
[04] Tên tổ chức:                                                                  [05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
      [06.1] Tổ/thôn: [06.2] Phường/xã/thị trấn:
      [06.3]  Quận/huyện: [06.4] Tỉnh/Thành phố:
[07] Điện thoại: [08] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):
[09] Tên tổ chức:
2. Đại lý thuế (nếu có)
[10] Mã số thuế:
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
      [11.1] Phường/xã/thị trấn:
      [11.2] Quận/huyện:                                                        [11.3] Tỉnh/Thành phố:
      [11.4] Điện thoại:                         [11.5]  Fax:                        [11.6]   Email:…………….
      [11.7] Hợp đồng đại lý thuế :    Số:                            Ngày …/…/…..
3. Thửa đất chịu thuế
[12] Địa chỉ: [13] Tổ/Thôn:
[14] Phường/xã/thị trấn: [15]  Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố:
[17] Đã có giấy chứng nhận (GCN) số: [17.1] Ngày cấp:
      [17.2] Thửa đất số: [17.3] Tờ bản đồ số: [17.4] Diện tích:
      [17.5] Mục đích sử dụng:
4. [18] Đối tượng miễn,  giảm thuế:
5. Căn cứ tính thuế:
[19] Diện tích đất thực tế sử dụng:  
[20] Thông tin xác định giá đất:
      [20.1] Loại đất:
      [20.2] Tên đường/vùng:
      [20.3] Đoạn đường/khu vực:
      [20.4] Loại đường: [20.5] Vị trí/hạng:
      [20.6] Giá đất: [20.7] Hệ số (đường/hẻm):
      [20.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng):
 
6. Tính thuế
6.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)Tính trên diện tích có quyền sử dụng
[21] Diện tích: [22] Số thuế phải nộp:[22]=[21]*[20.8]*0,03%
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng, có nhiều hộ ở – Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng
[23] Diện tích: [24] Hệ số phân bổ: [25] Số thuế phải nộp:[25]=[23]*[24]*[20.8]*0,03%
6.3. Đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích
[26] Diện tích: [27] Số thuế phải nộp ([27]=[26]*[20.8]*0,03% ):
6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[28] Mục đích đang sử dụng: [29] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):( Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1)
[30] Diện tích: [31] Giá 1m2 đất:
[32] Số thuế phải nộp ([32]=[30]*[31]*[29]*0,15% ):
6.5. Đất lấn, chiếm
[33] Mục đích đang sử dụng: [34] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):( Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1)
[35] Diện tích: [36] Giá 1m2 đất:
[37] Số thuế phải nộp ([37]=[35]*[36]*[34]*0,2% ):
7. [38] Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm ([38]=[22]+[25]+[27]+[32]+[37]):
8. [39] Số thuế được miễn, giảm:
9. [40] Tổng số thuế phải nộp: [40]=[38] – [39]
10. [41] Nộp một lần cho 5 năm (trong chu kỳ ổn định 5 năm) ([41]=[40]* 5):
11 .Thời hạn nộp thuế:€  Nộp thuế một lần trong năm.

€  Nộp thuế theo 2 lần trong năm.

€  Nộp thuế cho cả thời kỳ ổn định: Năm:

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.

                                                                                                   …,Ngày……. tháng….. năm……….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                                                                                          NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

Họ và tên:                                                                                                                            ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:……….                                                                                                       (Ký tên, ghi rõ họ tên;  chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Dowload mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho tổ chức Click here

Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cuối cùng nếu doanh nghiệp của bạn đi thuê và sử dụng đất phi nông nghiệp thì phải thực hiện tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu 03/TKTH- SDDPNN sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI TỔNG HỢP THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

[01 Kỳ tính thuế: Năm …..         

  [02]Lần đầu:    €                     [03]    Bổ sung lần thứ:           

1. [04] Họ và tên người nộp thuế:                                                                                             [05] Mã số thuế
 [06] Địa chỉ:  [06.1] Phường/xã/thị trấn :                       [06.2] Quận/huyện:                                                   [06.3] Tỉnh/Thành phố:
 [07] Điện thoại: Fax: Email:
 [08] Số tài khoản ngân hàng (nếu có): Mở tại:
 2. Đại lý thuế (nếu có):                             [09] Tên tổ chức:                                                                                                    [10] Mã số thuế:
[11] Địa chỉ:                                                            [11.1]  Phường/xã/thị trấn                      [11.2] Quận/huyện:                        [11.3]  Tỉnh/Thành phố
[12] Điện thoại:                                                       [12.1]  Fax:                                             [12.2] Email:

3. Kê khai tổng hợp tại: [13] Quận/Huyện :                         [14] Hạn mức đất lựa chọn : …..m2

4.Tổng hợp các thửa đất trong Tỉnh/Thành phố                                                                                                       

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam   

Thửa đất chịu thuế Diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận Giá 1 mđất  Diện tích trong hạn mức (m2)(thuế suất 0,03%) Diện tích vượt không  quá 3 lần hạn mức (m2) (thuế suất 0,07%) Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (m2)(thuế suất 0,15%) Số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp Số thuế đã kê khai (chưa trừ miễn, giảm thuế)
Địa chỉthửa đất ở Phường/ Xã Quận/ Huyện
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
C
B
A
TỔNG CỘNG Tổng (9) Tổng (10)

(*Kê khai thửa đất thuộc địa bàn lựa chọn hạn mức trước. Thứ  tự kê khai các thửa đất ảnh hưởng đến giá trị diện tích vượt hạn mức và số thuế phải nộp.)

[15] Số thuế chênh lệch kê khai phải nộp {Tổng cột (9) – Tổng cột (10) }:……………………………………….đồng

Đề nghị hoàn trả   €     Trừ vào số phải nộp năm sau  €                                                                                                          …, Ngày …. tháng….. năm…..

                                                                                                                                                                                         NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

                                                                                                                                                                    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ  và  đóng dấu)                  

Dowload mẫu tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Click here

Bài viết này Dịch vụ kế toán tại Hà Nội – KetoanMVB đã chia sẻ toàn bộ các loại mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cá nhân, tổ chức…. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0965900818 – 0947760868. Xin cám ơn

The post Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán uy tín chuyên nghiệp tại Hà Nội.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!