Thứ Ba, 29 tháng 12, 2020

Thuế giá trị gia tăng – Những điều cần biết

Thuế giá trị gia tăng (VAT) hay còn gọi là thuế hàng hóa và dịch vụ (GST) ở một số quốc gia là loại thuế đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, phân phối đến tiêu dùng. Số lượng sản phẩm chịu thuế GTGT của Việt Nam khá lớn và doanh nghiệp của bạn có khả năng phải nộp loại thuế này.

Để hiểu rõ hơn, Ketoanmvb sẽ hướng dẫn bạn đọc một số khía cạnh quan trọng của thuế GTGT Việt Nam, bao gồm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế, thuế suất thuế GTGT tại Việt Nam, cách tính thuế GTGT, hoàn thuế GTGT và các nghĩa vụ bạn cần thực hiện.

1. Giới thiệu về thuế GTGT Việt Nam

Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Việt Nam là mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cung ứng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Ngoài ra, bất kỳ tổ chức, cá nhân nào tại Việt Nam nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ ở nước ngoài cũng phải nộp thuế GTGT.

Giới thiệu về thuế GTGT Việt Nam

Sản phẩm chịu thuế

Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng, trừ hàng hóa thuộc diện không chịu thuế.

Sản phẩm không chịu thuế

Các sản phẩm sau được miễn thuế GTGT tại Việt Nam:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản (chưa chế biến thành sản phẩm khác) do tổ chức sản xuất trực tiếp bán ra hoặc nhập khẩu;
  • Các sản phẩm được quản lý khác có liên quan đến nông nghiệp;
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Một số dịch vụ bảo hiểm;
  • Một số dịch vụ tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch chứng khoán (cổ phiếu / cổ phiếu);
  • Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho con người và động vật;
  • Giao thông công cộng bằng xe buýt và xe điện;
  • Các loại máy móc, thiết bị, vật tư, phương tiện chuyên dùng nhập khẩu mà Việt Nam chưa sản xuất được;
  • Hàng hóa quá cảnh Việt Nam; hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất hoặc ngược lại; nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá sau xuất khẩu theo hợp đồng ký với nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ mua bán giữa nước ngoài với khu phi thuế quan hoặc giữa các khu phi thuế quan;
  • Chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; chuyển giao quyền sở hữu tài sản trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính;
  • Vàng dưới dạng thanh và thỏi;
  • Hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có doanh thu trong năm không quá 100 triệu đồng;
  • Các loại sản phẩm quy định khác.

2. Thuế GTGT Việt Nam

Thuế GTGT Việt Nam

Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT đối với các loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể khác nhau. Đặc biệt:

Thuế suất VAT 0%

Tỷ lệ này áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và các sản phẩm không chịu thuế khi xuất khẩu, ngoại trừ:

  • Chuyển giao công nghệ hoặc quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
  • Dịch vụ cấp tín dụng;
  • Chuyển nhượng vốn;
  • Dịch vụ tài chính phái sinh;
  • Dịch vụ viễn thông;
  • Tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến hoặc bất kỳ sản phẩm nào mà tổng giá trị thị trường của tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng đã khai thác từ 51% trở lên.

Thuế suất VAT 5%

Hàng hoá, dịch vụ sau đây áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%:

  • Nước sạch cho quá trình sản xuất và sinh hoạt;
  • Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng y tế; thuốc phòng và chữa bệnh; các sản phẩm hóa dược, dược phẩm dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh và phòng bệnh;
  • Đồ dùng dạy và học;
  • Hoạt động triển lãm, văn hóa, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; xưởng phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
  • Đồ chơi cho trẻ em và một số loại sách;
  • Dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
  • Bán và cho thuê nhà ở xã hội;
  • Hàng hóa và dịch vụ khác nhau liên quan đến nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt và lâm nghiệp.

Thuế suất VAT 10%

Ngoài các sản phẩm áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và 5%, tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ khác đều áp dụng thuế suất 10%.

3. Hai phương pháp tính thuế GTGT ở Việt Nam

Có hai phương pháp tính thuế GTGT của Việt Nam. Đó là phương thức tín dụng và phương thức trực tiếp.

3.1 Phương thức tín dụng

Phương thức này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh tuân thủ đầy đủ các quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ. Đặc biệt, chúng bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, không bao gồm hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;
  • Đối tượng kinh doanh tự nguyện đăng ký phương thức tín dụng, không bao gồm hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.

Khi đã chọn, phương pháp tính thuế GTGT này phải được duy trì trong 2 năm liên tục.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Theo phương pháp khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp được tính như sau:

[Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ]

Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng (hoặc hóa đơn đỏ tại Việt Nam).

Trong khi đó, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu được ghi trên chứng từ giá trị gia tăng.

Một số lưu ý về vấn đề khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

  • Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào được sử dụng để sản xuất, kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT Việt Nam (hàng chịu thuế) được khấu trừ toàn bộ.
  • Trường hợp áp dụng số thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để sản xuất, kinh doanh cả sản phẩm chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ khấu trừ tỷ lệ hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho sản phẩm chịu thuế. Các chủ thể kinh doanh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tính tỷ trọng này.
  • Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá và dịch vụ được bán cho mục đích viện trợ nhân đạo hoặc dùng để thăm dò dầu khí.

Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, chủ thể kinh doanh phải:

  • Có hóa đơn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu;
  • Có chứng từ thanh toán hàng hóa, dịch vụ mua vào không dùng tiền mặt có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên;
  • Có hợp đồng với bên nước ngoài, hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và tờ khai hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Một số lưu ý về hóa đơn tại Việt Nam:

  • Hóa đơn giá trị gia tăng thường được gọi là hóa đơn đỏ ở Việt Nam.
  • Theo quy định tại Thông tư 68/2019 / TT-BTC, tất cả các doanh nghiệp khi bán hàng hóa, dịch vụ cho người mua đều phải lập hóa đơn điện tử (có hoặc không có xác minh thuế). Như đã nói, các doanh nghiệp cần phải đăng ký hóa đơn điện tử với Tổng cục Thuế và việc lập hóa đơn điện tử sẽ trở thành bắt buộc từ đầu tháng 11/2020.

3.2 Phương pháp trực tiếp

Phương pháp trực tiếp áp dụng cho các thực thể sau:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu năm dưới 1 tỷ đồng hoặc không tự nguyện đăng ký phương thức tín dụng;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh trong phạm vi quốc gia này chưa thực hiện đầy đủ các quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ (trừ trường hợp thăm dò, khai thác dầu khí);
  • Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý;
  • Các tổ chức kinh tế khác.

Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp

Theo phương pháp trực tiếp, số thuế GTGT phải nộp được tính như sau:

[Số tiền VAT phải trả = Doanh thu x Tỷ lệ quy định (%)]

Tỷ lệ quy định (%) thay đổi tùy theo các lĩnh vực khác nhau. Cụ thể:

Các ngành Tỷ lệ
Phân phối và cung cấp hàng hóa 1%
Dịch vụ và xây dựng không cung cấp vật liệu 5%
Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có hàng hóa kèm theo, xây dựng có cung cấp vật tư 3%
Khác 2%

Xin lưu ý rằng công thức trên không áp dụng cho kinh doanh hoặc sản xuất vàng, bạc và đá quý. Đối với những loại sản phẩm này, [số tiền phải trả = Chênh lệch giá thầu x Thuế suất VAT quy định cho những sản phẩm này] .

4. Tờ khai thuế giá trị gia tăng Việt Nam

Mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu thuế tại Việt Nam phải đăng ký thuế GTGT và kê khai thuế GTGT theo tháng, quý.

Đối với cơ sở hàng tháng, người nộp thuế cần phải khai thuế GTGT trong vòng 20 ngày sau khi tháng kết thúc.

Trong khi đó, đối với cơ sở hàng quý, người nộp thuế cần phải khai thuế GTGT trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc quý. Về cơ bản, theo Mục 15 Nghị quyết số 151/2014 / TT-BTC sửa đổi về thuế, tất cả người nộp thuế có doanh thu từ năm trước trở lên không quá 50 tỷ đồng đều phải kê khai theo quý.

Tờ khai thuế giá trị gia tăng

Còn đối với người nộp thuế mới thành lập doanh nghiệp (năm đầu tiên) thì phải kê khai thuế GTGT theo quý. Sau năm đầu tiên, họ có thể chuyển sang kê khai hàng tháng hoặc tiếp tục kê khai theo quý, tùy thuộc vào doanh thu kiếm được trong năm đầu tiên đó.

Bất chấp những gì đã nêu ở trên, có một số loại sản phẩm không cần phải kê khai, ví dụ như một số loại bồi thường, một số dịch vụ do tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp hoặc các loại khác do pháp luật quy định.

5. Hoàn thuế VAT tại Việt Nam

Hoàn thuế giá trị gia tăng

Dưới đây là các trường hợp phổ biến nhất mà pháp nhân kinh doanh có thể được hoàn thuế VAT:

  • Doanh nghiệp áp dụng phương thức tín dụng có thể được hoàn thuế GTGT khi:
    • Có dự án đầu tư mới và dự án đang trong giai đoạn đầu tư;
    • Số thuế GTGT đầu vào (hàng hoá, dịch vụ mua vào đầu tư) còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết; và
    • Số tiền còn lại từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Ngoài ra, trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong tháng, quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết và số còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT của tháng đó hoặc quý, ngoại trừ các trường hợp sau:
    • Hàng hoá nhập khẩu để tái xuất khẩu;
    • Hàng hóa không phải làm thủ tục xuất khẩu trong khu vực hải quan quản lý theo quy định của Luật Hải quan.
  • Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT nếu khi chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa nộp hết. được ghi công.
  • Doanh nghiệp có thể được hoàn thuế GTGT nếu phụ trách một số dự án ODA.
  • Một pháp nhân kinh doanh có thể được hoàn thuế VAT nếu nó nhận được sự miễn trừ từ một số cơ quan chính phủ theo luật liên quan.

Đối với các trường hợp khác, cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng, quý (đầu vào> đầu ra) thì được chuyển sang bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của tháng sau. hoặc quý.

6. Bài học rút ra chính

  • Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng, trừ hàng hóa thuộc diện không chịu thuế.
  • Ở Việt Nam có ba mức thuế suất VAT là 0%, 5% và 10% (10% là thuế suất chuẩn).
  • Có hai phương pháp tính thuế GTGT Việt Nam: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
  • Người nộp thuế phải kê khai thuế GTGT theo tháng / quý. Thời hạn chậm nhất là 20/30 ngày sau khi kết thúc tháng / quý.
  • Đối với hầu hết các trường hợp, khi số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh được chuyển số thuế GTGT đầu vào còn lại chưa được khấu trừ để bù trừ vào số thuế GTGT đầu ra trong tương lai.
  • Hoàn thuế VAT có sẵn cho một số trường hợp.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thuế GTGT Việt Nam, hãy nhắn tin cho Dịch vụ kế toán tại Hà Nội – Ketoanmvb để được giải đáp nhé! Chúng tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ!

The post Thuế giá trị gia tăng – Những điều cần biết appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/thue-gia-tri-gia-tang.html

Những lợi ích của văn phòng ảo mà bạn không nên bỏ lỡ

Cùng với xu hướng phát triển nhanh chóng của thế giới, ngày càng có nhiều lựa chọn về nơi làm việc để giúp các công ty khởi nghiệp mới phát triển kinh doanh. Một trong những điểm nổi bật mà chúng ta đang nói đến là sự hiện diện của Văn phòng ảo, đây là một lựa chọn phổ biến cho bất kỳ người mới nào ủng hộ môi trường kinh doanh hiệu quả về chi phí, linh hoạt và thuận tiện.

Đặc biệt, không chỉ nhân viên mà cả người sử dụng lao động cũng có thể gặt hái được những lợi ích văn phòng ảoVậy, chúng là gì?

8 lợi ích chính của văn phòng ảo khiến nó trở thành xu hướng

Những lợi ích của văn phòng ảo mà bạn không nên bỏ lỡ

Tiết kiệm ngân sách của công ty bạn

Một trong những lợi thế chính của việc có văn phòng ảo là giảm chi phí hoạt động của công ty. Dường như một doanh nghiệp có văn phòng thực tế phải chịu một khoản thanh toán lớn cho việc thuê văn phòng vật lý liên quan đến nội thất, hóa đơn điện nước, chi phí phần cứng và nhiều khoản khác.

Với một văn phòng ảo, công ty của bạn có thể tiết kiệm được nhiều tiền cho những khoản chi tiêu đó, và thay vào đó, ngân sách của công ty có thể được sử dụng hiệu quả hơn cho các chiến dịch và mở rộng kinh doanh.

Làm ở nhà

Văn phòng ảo là một giải pháp tốt cho sự linh hoạt vì nhân viên có thể làm việc từ xa. Họ không chỉ tiết kiệm chi phí vận chuyển và thời gian đi làm mà còn có giờ làm việc linh hoạt hơn.

Sử dụng văn phòng ảo cũng được coi là một lựa chọn thân thiện vì làm việc tại nhà góp phần giảm thiểu ô nhiễm. Rõ ràng là làm việc từ xa giúp loại bỏ lượng nhiên liệu và chất thải thải ra ngoài và các vấn đề liên quan khác như cung cấp nước và điện khi so sánh với một không gian văn phòng thực tế.

Tăng năng suất

Không gian ảo có thể có ảnh hưởng tích cực đến thái độ của nhân viên, dẫn đến việc tăng năng suất của doanh nghiệp. Vì linh hoạt hơn trong việc quản lý thời gian làm việc, họ có thể giảm bớt sự phân tâm và tập trung hơn vào công việc. Nghiên cứu gần đây được công bố trên Business News Daily cũng tiết lộ rằng nhân viên làm việc từ xa thực hiện nhiều hơn 1,4 ngày làm việc mỗi tháng so với những người làm việc tại văn phòng.

Không gian làm việc không căng thẳng

Đương đầu với những drama đi kèm với nhiều đồng nghiệp dường như là điều khó tránh khỏi khi làm việc trong môi trường công sở vật chất. Bằng cách có một văn phòng ảo, bạn có thể giảm thiểu căng thẳng khi giải quyết những vấn đề như vậy.

Nếu bạn – với tư cách là một nhân viên tự hỏi liệu nhân viên làm việc từ xa của bạn có thể không hiệu quả trong các ngày làm việc mà không có tính cạnh tranh như trong không gian văn phòng truyền thống hay không, thì bạn có thể tổ chức một cuộc thi để thúc đẩy nhóm. Trên thực tế, bạn không cần phải lo lắng nhiều vì không có ai ở bên cạnh để hỗ trợ nhân viên khi họ làm việc tại nhà. Do đó, họ thường không có lựa chọn nào khác ngoài việc nỗ lực hoàn thành công việc và đạt được các mục tiêu.

Hỗ trợ kinh doanh tuyệt vời

Văn phòng ảo có thể nói là một sản phẩm hoàn hảo của việc tận dụng công nghệ tiên tiến. Mặc dù công nghệ đã và đang số hóa mọi khía cạnh kinh doanh và hỗ trợ mạnh mẽ cho các nơi làm việc truyền thống, nhưng nó là một công cụ siêu mạnh mẽ cho sự tồn tại và phát triển của văn phòng ảo.

Vậy, doanh nghiệp có thể làm gì với văn phòng ảo về ứng dụng công nghệ? Dưới đây là một số ví dụ điển hình:

  • Xây dựng một môi trường ảo chuyên nghiệp, nơi bạn có thể có một địa chỉ gửi thư, số điện thoại và dịch vụ fax chuyên nghiệp như trong văn phòng thực. Một số nhà cung cấp dịch vụ không gian ảo cũng có thể thêm mã vùng “gốc” cho lõi kinh doanh ở mỗi thành phố.
  • Phục vụ khách hàng và khách hàng của công ty thông qua các dịch vụ tức thì tiện lợi. Phần mềm tinh vi có thể giúp bạn đáp ứng các nhu cầu kinh doanh chỉ với một cú nhấp chuột.
  • Việc sắp xếp chức năng thư thoại có thể đảm bảo sự tương tác với khách hàng thông qua một giao tiếp rõ ràng và nhanh chóng trong trường hợp nhân viên của bạn không có mặt. Bạn thậm chí có thể thiết lập giọng nói ảo để giữ trách nhiệm quản lý và xử lý cuộc gọi của một lễ tân.

Nó có thể là một vấn đề đáng lo ngại đối với nhân viên lo lắng về các rủi ro mạng do không sử dụng công nghệ do công ty cung cấp. Tuy nhiên, công ty của bạn có thể dễ dàng quản lý điều này bằng cách hỗ trợ họ bằng công cụ mật khẩu hoặc một khóa đào tạo liên quan nếu cần thiết.

Dễ dàng thiết lập

Việc thiết lập một văn phòng ảo khá dễ dàng với quy trình gồm bốn bước, đó là:

  • Chọn vị trí và gói dịch vụ với nhà cung cấp dịch vụ đáng tin cậy của bạn
  • Giải quyết thanh toán
  • Thu thập tài liệu cần thiết
  • Tiến hành mở văn phòng ảo của bạn

Quá trình này có thể được thực hiện trực tuyến 100% và bạn được cung cấp nhiều vị trí hàng đầu cho các văn phòng ảo của mình trên khắp thế giới. Tương tự như vậy, việc đóng cửa văn phòng ảo cũng diễn ra đơn giản mà không phải trả thêm phí phát sinh.

Tiết kiệm chi phí để mở rộng kinh doanh

Một lợi ích khác của văn phòng ảo là nó tạo điều kiện cho việc mở rộng kinh doanh của bạn mà không cần phải di dời đến một không gian làm việc khác lớn hơn. Nó có thể là một khoản chi phí lớn đối với giá thuê tái định cư cho văn phòng thông thường, trong khi không gian ảo là một giải pháp hiệu quả về chi phí để phát triển doanh nghiệp của bạn. Bạn có thể sử dụng địa chỉ văn phòng ảo để thiết lập sự hiện diện mới ở một địa điểm khác nhưng không cần thêm chi phí di dời đến địa điểm mới đó.

Nhiều sự lựa chọn cho dịch vụ

Các gói văn phòng ảo có thể bao gồm một loạt các tính năng đặc quyền để hỗ trợ doanh nghiệp của bạn một cách hiệu quả và hiệu quả. Thông thường, có ba loại dịch vụ chính liên quan đến thiết lập văn phòng ảo mà bạn có thể quan tâm:

  • Dịch vụ địa chỉ doanh nghiệp cung cấp cho bạn một loạt các mục như trả / nhận thư địa phương, chuyển tiếp thư, truy cập suốt ngày đêm vào tòa nhà, quản lý chuyển phát nhanh, v.v.
  • Dịch vụ phòng họp cho phép bạn tiếp cận không gian phòng họp và văn phòng với trung tâm hỗ trợ kinh doanh được trang bị đầy đủ để phục vụ in màu, vật tư văn phòng, dịch vụ vận chuyển, công cụ viễn thông, v.v.
  • Các dịch vụ thông tin liên lạc nâng cao hiệu quả tương tác với khách hàng và khách hàng thông qua các chức năng hiện đại như trả lời cuộc gọi tự động, trả lời điện thoại trực tiếp, gọi đi, thư thoại, v.v.

Tóm lại, có những lợi ích khác nhau cho cả nhân viên và chủ doanh nghiệp khi thiết lập văn phòng ảo, bao gồm tính linh hoạt, tăng năng suất, giải pháp hiệu quả về chi phí, hỗ trợ kinh doanh tuyệt vời và nhiều dịch vụ đi kèm. Ngoài ra nếu bạn cũng có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho doanh nghiệp của mình, đừng ngần ngại liên hệ với ketoanmvb để được cung cấp thêm thông tin.

The post Những lợi ích của văn phòng ảo mà bạn không nên bỏ lỡ appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/nhung-loi-ich-cua-van-phong-ao-ma-ban-khong-nen-bo-lo.html

Văn phòng ảo Việt Nam và văn phòng làm việc chung: Chọn cái nào?

Văn phòng ảo tạo sự thuận tiện cho hầu hết các doanh nhân đang tìm kiếm mở rộng kinh doanh ở các quốc gia khác. Văn phòng ảo Việt Nam là một ví dụ điển hình cho thấy lợi ích của mô hình này có thể vượt trội hơn một không gian làm việc chung vật lý truyền thống!

1. Văn phòng ảo Việt Nam và văn phòng làm việc chung vật lý là gì?

 

Văn phòng ảo Việt Nam và văn phòng làm việc chung

Văn phòng ảo có thể được coi là một giải pháp tuyệt vời được tạo ra từ việc sử dụng công nghệ tiên tiến. Đặc biệt, không gian làm việc linh hoạt này cho phép các doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt được hiệu quả về chi phí và làm việc linh hoạt.

Mặt khác, văn phòng làm việc chung vật lý là một lựa chọn thông thường cho các hoạt động hàng ngày của hầu hết các doanh nghiệp. Văn phòng làm việc chung thực sự là một không gian cộng tác mở, trong đó các doanh nghiệp hoặc cá nhân sẽ chia sẻ cùng nhau để sử dụng và tiếp cận với việc quản lý các cơ sở và dịch vụ liên quan. Địa điểm làm việc chung thường dựa trên các thỏa thuận trong một thời gian nhất định.

Không gian làm việc chung cố định hay văn phòng ảo có thể là mối quan tâm của nhiều nhà đầu tư nước ngoài đang mở rộng kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, xu hướng không gian làm việc ảo dường như trở nên nổi bật trong những năm gần đây.

Trong các phần tiếp theo, Ketoanmvb – Dịch vụ kế toán tại Hà Nội sẽ làm rõ những khác biệt nổi bật giữa việc có văn phòng ảo và văn phòng làm việc chung ở Việt Nam!

2. Sự khác biệt giữa thiết lập văn phòng ảo và văn phòng làm việc chung tại Việt Nam

2.1. Tính linh hoạt so với năng suất

Lựa chọn văn phòng ảo Việt Nam cho phép bạn linh hoạt hơn.

Sự khác biệt giữa thiết lập văn phòng ảo và văn phòng làm việc chung

Không giống như không gian làm việc thực tế nơi bạn ngồi làm việc hàng ngày, chủ doanh nghiệp và nhân viên sử dụng văn phòng ảo có thể làm việc tại nhà hoặc từ bất kỳ đâu, thậm chí ở ngoài quốc gia của họ với một máy tính xách tay có sẵn. Khó khăn trong giờ cao điểm ảnh hưởng tiêu cực đến thời gian đi làm của bạn để đến văn phòng làm việc không còn là vấn đề đau đầu nhờ thiết lập văn phòng ảo.

Ngược lại, những người dễ phát triển trí óc có thể coi văn phòng làm việc thực tế là lựa chọn tốt hơn để đảm bảo năng suất công việc của họ.

Chia sẻ các khu vực làm việc cố định và duy trì tương tác bằng lời nói với các đồng nghiệp khác trong công ty của bạn thường xuyên đã góp phần đáng kể vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh và sự tập trung cao độ của bạn vào các nhiệm vụ được giao.

Điều đó đang được nói, đối với các doanh nhân khác, không bao gồm những người đã đề cập ở trên, những người dễ bị phân tâm bởi những phiền toái ngoài giờ làm việc, làm việc từ xa cũng có thể cải thiện năng lực sản xuất của họ. Lý do là họ đang làm việc ở những nơi thuận tiện nhất cho mình và không có nhiệm vụ hành chính nào khiến họ bức xúc.

2.2. Sự sẵn có của các dịch vụ kinh doanh

Một sự khác biệt khác là hai chế độ không gian làm việc có thể cung cấp các loại dịch vụ và tiện nghi của công ty khác nhau.

Dịch vụ trong Văn phòng ảo Các dịch vụ tại Văn phòng Vật lý Hợp tác
Địa chỉ gửi thư cao cấp Văn phòng làm việc chung
Dịch vụ xử lý thư Các tiện nghi liên quan đến văn phòng (phòng họp, phòng họp)
Xử lý điện thoại địa phương Thiết bị có sẵn (máy in, máy photocopy, máy fax, máy chiếu)
Dịch vụ dựa trên lễ tân truy cập Internet
Phòng họp (ưu đãi có hạn)

Đối với không gian làm việc thực tế, bạn được cung cấp một địa chỉ kinh doanh cố định, cùng với một loạt các tiện ích liên quan đến văn phòng đi kèm. Ngoài ra, địa chỉ doanh nghiệp thực tế cũng cho phép dễ dàng thực hiện bất kỳ dịch vụ giao hàng nào đến công ty của bạn hoặc đặt lịch hẹn với các đối tác kinh doanh và khách hàng của bạn.

Khi nói đến các dịch vụ công ty có sẵn cho các gói văn phòng ảo, tiềm năng của các dịch vụ công nghệ của nó là rất mạnh. Thông thường, tiền thuê văn phòng ảo hàng tháng của bạn (bạn thường phải trả trong khoảng thời gian ít nhất nửa năm hoặc một năm) bao gồm một số dịch vụ cần thiết cho doanh nghiệp của bạn. Chúng bao gồm dịch vụ lễ tân ảo, địa chỉ gửi thư chuyên nghiệp hoặc số điện thoại và chức năng fax giống như một văn phòng thực.

Ví dụ, dịch vụ văn phòng ảo Việt Nam có thể cung cấp cho doanh nghiệp một địa chỉ chuyển tiếp thư uy tín, thể hiện sự chuyên nghiệp và đáng tin cậy của doanh nghiệp. Và khi khách hàng nhìn thấy một địa chỉ đăng ký tại Việt Nam, họ sẽ có xu hướng đặt niềm tin vào doanh nghiệp của anh.

Một số người có thể nghĩ rằng văn phòng ảo hơi bất tiện do hạn chế sử dụng các tiện nghi hội nghị hoặc cuộc họp, đặc biệt là khi họ cần giải quyết các cuộc gặp mặt trực tiếp với khách hàng. Một số gói có thể bao gồm dịch vụ phòng họp, trong khi một số gói khác có thể yêu cầu người thuê văn phòng ảo của họ trả thêm phí cho dịch vụ bổ sung này.

2.3. Chi phí văn phòng ảo so với văn phòng thực tại Việt Nam

Chi phí văn phòng ảo so với văn phòng thực tại Việt Nam

Một điểm hấp dẫn khác của việc lựa chọn văn phòng ảo so với văn phòng thực ở Việt Nam là chi phí của nó.

Việc thuê văn phòng ảo thường tiết kiệm chi phí hơn nhiều so với thuê các địa điểm làm việc cố định. Ngoài khoản thanh toán cố định hàng tháng hoặc hàng năm, chi phí thông thường có thể thay đổi tùy thuộc vào những dịch vụ bổ sung nào bạn đã sử dụng.

Để đưa ra một ví dụ, bạn trả khoảng 50 đô la mỗi tháng để thuê một văn phòng ảo, nhưng doanh nghiệp của bạn quyết định có thêm nhu cầu như đường dây fax có thể không có trong gói cơ bản của đơn đặt hàng của bạn, khi đó tổng giá có thể tăng lên gấp đôi số tiền đó.

Xin lưu ý rằng chi phí cũng có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí cũng như cơ sở mà bạn lựa chọn.

Phải nói rằng, số tiền bạn cần trả để thuê một văn phòng ảo là hợp lý hơn so với các loại không gian làm việc vật lý khác. Một lợi ích nổi bật khiến không gian làm việc ảo vượt trội hơn so với thuê mặt bằng là nó cũng cho phép bạn cắt giảm các chi phí liên quan đến bảo trì, bảo dưỡng, thuê nhân viên, đồng thời tiết kiệm tối đa chi phí cho các nhu cầu khác.

2.4. Sự cần thiết phải di dời

Rõ ràng là các nhà đầu tư nước ngoài sẽ không mong đợi mở văn phòng thực ở mọi quốc gia khi họ nhận thấy tiềm năng thị trường ở đó. Việc di dời như vậy có thể là một “cơn ác mộng” đối với ngân sách của công ty bạn. Về vấn đề này, văn phòng ảo là một lựa chọn tốt cho các công ty có kế hoạch mở rộng kinh doanh ra thị trường nước ngoài.

3. Văn phòng ảo Việt Nam và không gian vật lý: Chọn cái nào?

Dịch vụ văn phòng ảo ngày càng phổ biến ở Việt Nam đã được trải nghiệm trong những năm gần đây. Nếu tính chất kinh doanh của bạn đòi hỏi tần suất gặp gỡ khách hàng cao, thì việc thuê văn phòng thực tế tại Việt Nam là một lựa chọn được khuyến nghị cho các viễn cảnh dài hạn. Ngược lại, nếu bạn vận hành một doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp mới thành lập và mong muốn tiết kiệm chi phí phát sinh từ không gian và dịch vụ mà bạn không thực sự cần, thì sử dụng dịch vụ văn phòng ảo là một giải pháp lý tưởng.

The post Văn phòng ảo Việt Nam và văn phòng làm việc chung: Chọn cái nào? appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/van-phong-ao-viet-nam-va-van-phong-lam-viec-chung-chon-cai-nao.html

Hướng dẫn về Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam cho người nước ngoài 2021

Nếu bạn là người nước ngoài đang có kế hoạch làm việc hoặc hiện đang làm việc tại Việt Nam, bạn rõ ràng phải biết và tuân thủ các quy định về thuế tại khu vực này. Một ưu điểm đáng chú ý của thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam là mức khấu trừ được phép khá lớn.

Trong bài viết này, Ketoanmvb sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn đơn giản nhưng cặn kẽ về thuế thu nhập cá nhân của Việt Nam. Tất cả thông tin về chủ đề này đều được cập nhật mới nhất!

1. Tổng quan về Thuế cá nhân ở Việt Nam

Tổng quan về Thuế cá nhân ở Việt Nam

Thông thường, thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam được đánh vào thu nhập của cá nhân chủ yếu dựa trên nơi cư trú của họ. Như đã nói, có hai trạng thái cư trú cho mục đích thuế: cư dân cư trú có thuế và cư dân không chịu thuế.

Tình trạng cư trú

Cụ thể, bạn được coi là đối tượng cư trú chịu thuế tại Việt Nam nếu bạn thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

  • Sự hiện diện thực tế của bạn tại Việt Nam đạt từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên bạn đến; hoặc là
  • Bạn có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam hoặc thuê nhà tại Việt Nam có thời hạn.

Với tư cách là cư dân thuế, bạn sẽ bị đánh thuế đối với thu nhập trên toàn thế giới kiếm được cả trong và ngoài Việt Nam.

Mặt khác, bạn là đối tượng không chịu thuế khi bạn không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào ở trên. Và là đối tượng không chịu thuế, bạn sẽ chỉ bị đánh thuế đối với thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

10 loại thu nhập chịu thuế

Theo văn bản hợp nhất số 15 / VBHN-VPQH quy định về thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, các loại thu nhập sau đây phải chịu thuế thu nhập cá nhân:

  • Thu nhập từ kinh doanh có doanh thu năm trên 100 triệu đồng
  • Thu nhập việc làm
  • Thu nhập từ đầu tư (lãi / cổ tức)
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng vốn) thông qua hình thức hoán đổi cổ phần hoặc các hình thức khác
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  • Thu nhập từ trúng thưởng
  • Thu nhập từ bản quyền hoặc tiền bản quyền
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
  • Thu nhập từ thừa kế (có thể là cổ phiếu, vốn, bất động sản hoặc các tài sản đã đăng ký khác)
  • Thu nhập từ quà tặng (có thể là cổ phiếu, vốn, bất động sản hoặc các tài sản đã đăng ký khác)

Thu nhập không chịu thuế

Ở Việt Nam, không phải tất cả các loại thu nhập đều phải chịu thuế cá nhân. Đặc biệt, các loại thuế này được miễn thuế:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (hoặc thừa kế, tặng cho bất động sản) giữa các thành viên trong gia đình
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở mà chỉ có một nhà, đất duy nhất
  • Thu nhập từ làm muối, trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản
  • Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, ngân hàng hoặc lãi theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
  • Bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hoặc phi nhân thọ hoặc các khoản bồi thường theo quy định khác
  • Chuyển tiền ra nước ngoài, lương hưu và học bổng
  • Tiền lương làm ca đêm, làm thêm giờ cao hơn tiền lương thường xuyên trả cho ca ngày hoặc cao hơn tiền lương làm việc theo giờ quy định của pháp luật
  • Các loại thu nhập được quy định khác liên quan đến mục đích từ thiện

Năm tính thuế

Đối với cư dân thuế, năm tính thuế là năm dương lịch (từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12). Trường hợp người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên thì năm tính thuế đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam. Từ năm thứ hai, năm tính thuế sẽ là năm dương lịch.

Đối với cá nhân không phải nộp thuế, kỳ tính thuế được tính theo thời gian cá nhân cư trú tại Việt Nam.

2. Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam

Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam chủ yếu phụ thuộc vào tình trạng cư trú cũng như loại thu nhập của bạn.

2.1 Thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam đối với người cư trú

Đối với thu nhập từ việc làm, Việt Nam áp dụng thuế suất lũy tiến nếu bạn là đối tượng cư trú. Vui lòng xem bảng dưới đây để xem các tỷ lệ cụ thể được áp dụng cho các phần khác nhau của số tiền thu nhập:

Thu nhập chịu thuế hàng tháng (VND) Thuế suất
Lên đến 5 triệu 5%
Trên 5 đến 10 triệu 10%
Trên 10 đến 18 triệu 15%
Trên 18 đến 32 triệu 20%
Trên 32 đến 52 triệu 25%
Trên 52 đến 80 triệu 30%
Trên 80 triệu 35%

Đối với thu nhập từ kinh doanh (doanh thu hàng năm dưới 100 triệu không được coi là thu nhập từ kinh doanh), thuế suất thay đổi tùy theo lĩnh vực:

Thu nhập kinh doanh từ Thuế suất
Phân phối và cung cấp hàng hóa 0,5%
Dịch vụ hoặc xây dựng mà không cần cung cấp nguyên liệu thô 2%
Cho thuê tài sản, bán lại bảo hiểm, xổ số hoặc hàng hóa 5%
Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ gắn liền với hàng hóa, xây dựng có cung cấp nguyên vật liệu 1,5%
Các lĩnh vực khác 1%

Đối với các loại thu nhập khác, thuế suất được mô tả như sau:

Các loại thu nhập Thuế suất
Cổ tức / Thu nhập đầu tư vốn 5%
Tiền bản quyền hoặc thu nhập nhượng quyền 5%
Thu nhập từ việc đoạt giải 10%
Thu nhập từ Thừa kế hoặc Quà tặng 10%
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20% trên thu nhập ròng
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu / cổ phiếu 0,1% trên doanh thu bán hàng
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2% trên doanh thu bán hàng

2.2 Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam dành cho người không chịu thuế

Tương tự, đối với những người không cư trú chịu thuế, các mức thuế suất khác nhau được áp dụng cho các loại thu nhập khác nhau:

Loại thu nhập Thuế suất
Thu nhập việc làm 20%
Thu nhập kinh doanh từ cung cấp hàng hóa 1%
Thu nhập kinh doanh từ cung cấp dịch vụ 5%
Thu nhập kinh doanh từ sản xuất, xây dựng, vận tải và các lĩnh vực khác 2%
Cổ tức / Thu nhập đầu tư vốn 5%
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 0,1% trên doanh thu bán hàng
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2% trên doanh thu bán hàng
Thu nhập từ tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại (chỉ số tiền trên 10 triệu một hợp đồng) 5%
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng, trúng thưởng (chỉ vượt quá 10 triệu / trường hợp) 10%

3. Làm thế nào để giảm thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam

Làm thế nào để giảm thuế thu nhập cá nhân

Tin tốt! Nếu bạn là cư dân thuế tại Việt Nam, bạn sẽ có hai cách hợp pháp để giảm thuế thu nhập: Giảm trừ gia cảnh và giảm trừ tiền tặng cho.

3.1 Khấu trừ hoàn cảnh gia đình

Theo Nghị quyết số 954/2020 / UBTVQH14 của Chính phủ ban hành, quy định từ ngày 1 tháng 7 năm 2020:

  • Là người đóng thuế, bạn có thể tự động khấu trừ 11 triệu đồng (khoảng 471 đô la Mỹ) mỗi tháng từ thu nhập kinh doanh chịu thuế hoặc thu nhập từ việc làm của mình, và
  • Đối với mỗi người phụ thuộc, bạn có thể khấu trừ thêm 4,4 triệu VND (khoảng 88 đô la Mỹ) mỗi tháng từ thu nhập chịu thuế của mình.

Tuy nhiên, bạn cần đăng ký và cung cấp các giấy tờ chứng minh cho cơ quan thuế địa phương để xác nhận rằng người phụ thuộc đủ điều kiện để được hưởng chính sách giảm trừ. Người phụ thuộc đủ tiêu chuẩn có thể là con cái dưới 18 tuổi, vợ / chồng hoặc cha mẹ không có khả năng làm việc hoặc có thu nhập thấp.

Luật thuế TNCN Việt Nam cũng nêu rõ, người nộp thuế gặp khó khăn trong việc nộp thuế do thiên tai, tai nạn, bệnh tật hiếm muộn được xét giảm số thuế phải nộp (do cơ quan thuế xác định).

3.2 Khấu trừ quyên góp

Hơn nữa, bạn có thể khấu trừ từ doanh nghiệp chịu thuế hoặc thu nhập từ việc làm của mình một số tiền tương đương với khoản đóng góp của bạn vào:

  • Các tổ chức được chấp thuận nuôi dạy hoặc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người tàn tật và người lớn tuổi; hoặc là
  • Một số tổ chức từ thiện đã được phê duyệt.

Ngoài ra, mục 21 văn bản số 15 / VBHN-VPQH cũng nêu rõ các khoản đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội cũng có thể được trừ vào thu nhập chịu thuế.

4. Kê khai và nộp thuế

Đối với thu nhập từ việc làm, thuế thu nhập cá nhân cần được kê khai và nộp thuế hàng tháng (trong vòng 20 ngày sau khi tháng kết thúc) hoặc hàng quý (trong vòng 30 ngày sau khi quý kết thúc). Thông thường, các tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ này.

Sau đó tổng số tiền đã nộp sẽ được đối chiếu vào quyết toán thuế cuối năm. Tờ khai thuế hàng năm phải được nộp trong vòng 90 ngày sau khi năm thuế kết thúc và tất cả số tiền thuế còn lại cần phải được thanh toán trong cùng kỳ.

Đối với thu nhập ngoài việc làm, thời gian kê khai và nộp thuế khác nhau tùy theo từng loại thu nhập. Thông thường, nó tuân theo cơ sở nhận.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho người lao động. Và người nước ngoài cũng phải quyết toán thuế TNCN đối với việc chấm dứt hợp đồng lao động tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.

5. Bài học rút ra chính

  • Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam thay đổi tùy theo tình trạng cư trú và loại thu nhập của bạn. Con số quan trọng cần nhớ 183 ngày .
  • Đối với người cư trú chịu thuế, thu nhập từ việc làm trên toàn thế giới (bất kể trong hay ngoài Việt Nam) đều bị đánh thuế, với mức lũy tiến từ 5% đến 35% .
  • Đối với đối tượng cư trú không chịu thuế, chỉ thu nhập từ việc làm phát sinh trong nước mới bị đánh thuế với thuế suất 20% .
  • Thông thường, thu nhập từ hoạt động kinh doanh (doanh thu trên 100 triệu đồng) bị đánh thuế với các mức thuế suất khác nhau tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau.
  • Hai cách hợp pháp để giảm thuế TNCN phải nộp ở Việt Nam là Giảm trừ gia cảnh và Giảm trừ khoản đóng góp từ thiện .

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác về thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam, vui lòng trao đổi với các chuyên gia của chúng tôi! Dịch vụ kế toán tại Hà Nội – Ketoanmvb luôn sẵn lòng giúp đỡ!

The post Hướng dẫn về Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam cho người nước ngoài 2021 appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/huong-dan-ve-thue-thu-nhap-ca-nhan-o-viet-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai-2021.html

Chủ Nhật, 27 tháng 12, 2020

Hướng dẫn cách thay đổi thông tin trên hóa đơn

(TCT online) – Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 01/2020/CV đề ngày 17/11/2020 của Chi nhánh Allens tại Hà Nội hỏi về thay đổi bố cục thông tin trên hóa đơn. Về vấn đề này, ngày 26/11/2020 Cục Thuế Hà Nội có Công văn 102271/CTHN-TTHT hướng dẫn như sau:

Hướng dẫn cách thay đổi thông tin trên hóa đơn

– Căn cứ Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ:

+ Tại Điều 59 quy định hiệu lực thi hành:

“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 1/7/2022.

2. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30/6/2022.

3. Bãi bỏ Khoản 2 và Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử kể từ ngày 1/11/2020.

+ Tại Điều 60 quy định xử lý chuyển tiếp:

“1. DN, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Nghị định này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Nghị định này được ban hành đến hết ngày 30/6/2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP và số 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

– Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

+ Tại Khoản 2 Điều 7 quy định về khởi tạo, phát hành hoá đơn điện tử:

“2. Phát hành hóa đơn điện tử

Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử, tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải lập Thông báo phát hành hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thông báo phát hành hóa đơn điện tử (theo Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gồm các nội dung: tên đơn vị phát hành hoá đơn điện tử, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hoá đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số… đến số..,)), ngày lập Thông báo phát hành; tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị (trường hợp gửi Thông báo phát hành tới cơ quan thuế bằng giấy); hoặc chữ ký điện tử của tổ chức phát hành (trường hợp gửi đến cơ quan thuế bằng đường điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế).

Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh, tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải gửi thông báo phát hành hoá đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đến, trong đó nêu rõ số hoá đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng.

Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, tổ chức, khởi tạo hóa đơn điện tử thực hiện thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản này.

Tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải ký số vào hóa đơn điện tử mẫu và gửi hóa đơn điện tử mẫu (theo đúng định dạng gửi cho người mua) đến cơ quan thuế theo đường điện tử.

Thông báo phát hành hóa đơn điện tử (không bao gồm hóa đơn điện tử mẫu) phải niêm yết tại trụ sở tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử trong thời gian sử dụng hóa đơn điện tử.”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế Hà Nội trả lời như sau: Trong thời gian từ ngày Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 được ban hành đến ngày 30/6/2022, các Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và số 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.

Trong thời gian nêu trên, trường hợp cơ quan thuế chưa thông báo đơn vị chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP , Nghị định số ,123/2020/NĐ-CP thì đơn vị vẫn áp dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP , Nghị định số 04/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo đó:

Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử, Công ty phải lập Thông báo phát hành hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, Công ty thực hiện thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với phòng Thanh tra – Kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.

Source link

The post Hướng dẫn cách thay đổi thông tin trên hóa đơn appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/huong-dan-cach-thay-doi-thong-tin-tren-hoa-don.html

Thứ Năm, 24 tháng 12, 2020

Tìm hiểu về hệ thống thuế tại Việt Nam

Nếu bạn muốn kinh doanh tại Việt Nam, điều đầu tiên cần tra cứu có thể là hệ thống thuế Việt Nam. Hầu hết các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi các loại thuế trong bài viết này, chẳng hạn như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế khấu trừ nhà thầu nước ngoài, v.v. Ketoanmvb tự hào mang đến cho bạn đọc một cái nhìn sơ lược về thuế thu nhập Việt Nam.

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tại Việt Nam, Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) dựa trên thu nhập ròng mà các công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh, thông thường trong một chu kỳ kinh doanh của năm.

Thuế suất

Thuế suất thuế TNDN chuẩn áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam là 20% tính trên thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, thuế suất đối với dầu, khí đốt và các ngành khai thác khác có thể thay đổi từ 32 – 50%.

Công thức tính thuế TNDN

Thuế TNDN = Thuế suất TNDN x Thu nhập chịu thuế

Trong đó:

  • TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác – Các khoản lỗ chuyển tiếp

Ưu đãi thuế cho DNVVN

ưu đãi thuế

Các ưu đãi thuế của Việt Nam có nhiều hình thức khác nhau và được áp dụng cho các dự án mới đầu tư.

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các nhà đầu tư đang có kế hoạch đầu tư vào Việt Nam, các ngành được khuyến khích sau đây có thể giúp bạn hưởng một số ưu đãi về thuế: doanh nghiệp công nghệ cao, phát triển phần mềm, giáo dục, y tế, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học, chế biến nông thủy sản, tái tạo năng lượng và phát triển cơ sở hạ tầng.

Để có được những hiểu biết đầy đủ, hãy tham khảo hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp này!

2. Thuế khấu trừ nhà thầu nước ngoài (FCWT)

Thuế khấu trừ nhà thầu nước ngoài

FCWT áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh, có thu nhập tại Việt Nam theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với bên Việt Nam (là nhà thầu chính nước ngoài) hoặc nhà thầu nước ngoài khác để thực hiện một phần phạm vi công việc theo hợp đồng (a nhà thầu phụ nước ngoài). FCWT bao gồm cả thuế TNDN và thuế GTGT, nhưng trong một số trường hợp, cũng có thể bao gồm cả thuế TNCN.

Để hiểu rõ hơn về loại thuế này, đây là tin tức có thể giúp bạn: thuế nhà thầu

Phạm vi áp dụng

Theo FCWT
Dịch vụ
  • Dịch vụ được cung cấp hoặc tiêu dùng trong nước
Các mặt hàng
  • Cung cấp hàng hóa kèm theo dịch vụ
  • Cung cấp hàng hóa tại điểm giao hàng trong nước
Khác
  • Xây dựng và lắp đặt
  • Quan tâm
  • Tiền bản quyền
  • Nhãn hiệu
  • Hình phạt / Bồi thường
  • Thu nhập từ hoạt động vận tải
  • Chuyển nhượng chứng khoán

Phương pháp khai báo FCWT

Có ba phương pháp để khai báo FCWT bao gồm phương pháp Deemed, phương pháp kết hợp và phương pháp khai báo.

Phương pháp được coi là hoặc trực tiếp
  • Phương pháp phổ biến nhất
  • FCWT sẽ được khấu trừ tại nguồn theo tỷ lệ quy định
  • Người nhận nước ngoài không yêu cầu bất kỳ điều kiện cụ thể nào
Phương pháp khai báo
  • Yêu cầu các tổ chức nước ngoài đăng ký thuế GTGT tại Việt Nam, và
  • Nộp tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN giống như địa phương
Phương pháp kết hợp
  • Cho phép các tổ chức nước ngoài đăng ký VAT tại Việt Nam và nộp hồ sơ theo cách thức tương tự như trong nước
  • Thuế TNDN được trả theo thuế suất phương pháp được cho là dựa trên tổng doanh thu

Thông báo quan trọng : Phương pháp kết hợp và phương pháp khai báo yêu cầu nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Duy trì thời hạn hợp đồng từ 183 ngày trở lên
  • Có Cơ sở Thường trực (PE) tại Việt Nam, (ví dụ: Văn phòng Dự án) và
  • Áp dụng Chế độ Kế toán Việt Nam

Các Hiệp định đánh thuế hai lần (DTA) có hiệu lực đối với FCWT

Các DTA có thể có tác động đáng kể đến FCWT. Các nhà thầu nước ngoài có thể tránh được thuế thu nhập nếu đến từ một quốc gia có khu vực TGPT với Việt Nam cũng như không có PE tại Việt Nam. Nói một cách đại khái, các khu vực TGPT giúp xóa bỏ đánh thuế hai lần bằng cách cung cấp hai phương tiện: miễn hoặc giảm thuế và tín dụng thuế nước ngoài. Đến nay, Việt Nam đã là thành viên của gần 80 khu vực TGPT với nhiều bên tham gia thương mại.

3. Thuế lợi nhuận chuyển nhượng vốn (CAPT)

CAPT không phải là một loại thuế riêng, tuy nhiên, nó phát sinh từ việc bán cổ phần của một công ty Việt Nam trong nhiều trường hợp phải chịu thuế TNDN 20%. Khoản lãi được đặc trưng là phần vượt quá số tiền thu được sau khi trừ đi các chi phí liên quan và chi phí chuyển nhượng.

Các tổ chức nước ngoài có hành vi chuyển nhượng chứng khoán như trái phiếu, cổ phiếu của công ty cổ phần niêm yết, … sẽ phải chịu thuế 0,1% trên tổng số tiền thu được.

4. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc nhập khẩu được mua và bán để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng hoặc sử dụng. Để biết thông tin chi tiết, hãy đọc bài viết thuế GTGT ngay bây giờ!

Tỉ lệ VAT

Tỉ lệ VAT Mặt hàng
0%
  • Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu
  • Vận tải quốc tế
5%
  • Hàng hóa và dịch vụ thiết yếu
  • Các loại hàng hóa và dịch vụ cụ thể (theo quy định)
10%
  • Giá tiêu chuẩn cho hàng hóa và dịch vụ
Miễn
  • Một số hàng hóa và dịch vụ (theo quy định)

0% VAT so với hàng hóa và dịch vụ được miễn thuế

Đối với hàng hóa và dịch vụ được xếp hạng bằng 0, cơ quan thuế Việt Nam không đánh thuế hàng bán mà cho phép khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Cũng như đối với hàng hóa và dịch vụ được miễn, chính phủ cũng không đánh thuế việc bán hàng hóa và dịch vụ, tuy nhiên, các nhà sản xuất không thể yêu cầu khấu trừ thuế giá trị gia tăng mà họ phải trả cho đầu vào.

Phương pháp tính thuế VAT

Có hai phương pháp tính toán:

  • Phương thức khấu trừ: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh có tài khoản, hóa đơn, chứng từ phù hợp.
  • Phương pháp trực tiếp: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh có doanh thu tính thuế GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng; cá nhân hoặc hộ kinh doanh; các doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý.

5. Thuế bán hàng đặc biệt (SST)

Thuế TTĐB áp dụng đối với việc sản xuất hoặc nhập khẩu một số hàng hóa và cung cấp một số dịch vụ nhất định.

Các khoản thuế tín dụng

Trong khi một hàng hóa phải chịu thuế TTĐB và được sản xuất bằng nguyên liệu thô cũng chịu thuế TTĐB, thì nhà sản xuất có thể yêu cầu ghi nhận thuế TTĐB đối với những nguyên liệu thô đó. Đối với hoạt động nhập khẩu, người nộp thuế phải nộp thuế TTĐB cả giá bán và nhập khẩu cũng vậy.

Thuế suất và hàng hóa và dịch vụ áp dụng

Hàng hóa và dịch vụ Thuế suất (%)
Xì gà và Thuốc lá điếu 75
Tinh thần và Rượu 35-65
Bia 65
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi 10-150
Xe máy (trên 125cm3) 20
Máy bay 30
Thuyền 30
Xăng dầu 7-10
Máy lạnh (không quá 90.000 BTU) 10
Đang chơi bài 40
Giấy vàng mã 70
Vũ trường 40
Massage, Karaoke 30
Sòng bạc, trò chơi jackpot 35
Cá cược liên quan đến giải trí 30
Golf 20
Xổ số 15

6. Thuế tài sản

Thuế tài sản

Các nhà đầu tư nước ngoài thường trả tiền thuê quyền sử dụng đất. Tỷ lệ khác nhau tùy thuộc vào vị trí, cơ sở hạ tầng cũng như lĩnh vực công nghiệp.

Hơn nữa, nhà ở và căn hộ được coi là đất phi nông nghiệp. Do đó, chủ sở hữu phải nộp thuế đất theo quy định của pháp luật về việc sử dụng đất điển hình này. Thuế được tính trên một khu vực cụ thể chủ yếu dựa trên giá mỗi mét vuông và có thể dao động từ 0,03% đến 0,15%.

7. Thuế tài nguyên (NRT)

Các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam liên quan đến dầu khí, khoáng sản, khí đốt tự nhiên, lâm sản và nước tự nhiên sẽ bị tính phí NRT. Thuế suất thay đổi từ 1% đến 40% dựa trên tài nguyên thiên nhiên được khai thác.

8. Thuế bảo vệ môi trường (EPT)

EPT áp dụng cho việc sản xuất và nhập khẩu một số sản phẩm được coi là có hại cho môi trường Việt Nam, phần lớn là xăng dầu và than đá.

9. Thuế xuất nhập khẩu

thuế xuất nhập khẩu

Thuế nhập khẩu

Thuế suất thuế nhập khẩu được chia thành 3 loại:

  • Thuế suất thông thường: đối với hàng hóa không chịu thuế suất ưu đãi hoặc ưu đãi đặc biệt.
  • Mức ưu đãi: đối với hàng hóa có xuất xứ từ các nước có quy chế tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam.
  • Mức ưu đãi đặc biệt: đối với hàng hóa từ các nước đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.

Mong muốn được giải thích chuyên sâu về Thuế nhập khẩu tại Việt Nam, hãy đọc Quy định nhập khẩu của Việt Nam ngay bây giờ!

Miễn

Được miễn trừ với các điều kiện là các dự án được phân loại như thuộc lĩnh vực hoặc địa điểm khuyến khích và các hàng hóa khác được nhập khẩu trong các trường hợp cụ thể.

Thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu được áp dụng đối với tài nguyên thiên nhiên, bao gồm nhưng không giới hạn đối với cát, phấn, quặng, dầu thô, kim loại phế liệu, … Mức thuế xuất khẩu dao động từ 0% – 40%.

10. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế Thu nhập cá nhân
Thuế cư trú

Thông thường, một cá nhân được coi là đối tượng cư trú thuế địa phương nếu người đó cư trú tại Việt Nam không dưới 183 ngày trong 12 tháng liên tục hoặc có cơ sở thường trú tại đây.

Đối tượng cư trú chịu thuế phải chịu thuế TNCN đối với thu nhập trên toàn thế giới, trong khi đối tượng không chịu thuế chỉ phải nộp đối với thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam.

Năm tính thuế

Năm tính thuế ở Việt Nam cũng là năm dương lịch. Tuy nhiên, khi một cá nhân đến Việt Nam dưới 183 ngày thì năm tính thuế của cá nhân đó sẽ là 12 tháng kể từ ngày đến.

Thuế suất đối với thu nhập từ việc làm và thất nghiệp

Đối với người cư trú chịu thuế, thuế TNCN áp dụng theo thang điểm trượt lũy tiến từ 5% – 35%, tỷ lệ này tăng lên theo mức thu nhập việc làm tăng lên. Thu nhập từ kinh doanh bị đánh thuế ở nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại thu nhập.

Những người cư trú không phải trả thuế được tính theo tỷ lệ cố định là 20% trên thu nhập từ việc làm, và các mức khác nhau đối với các loại thu nhập kinh doanh.

Các khoản mục thu nhập từ việc làm phải chịu thuế bao gồm tất cả các loại thù lao và phúc lợi, nhưng ngoại trừ: chi trả cho các chuyến công tác, phí điện thoại và chi phí văn phòng phẩm, quần áo công sở, phí bảo hiểm làm thêm giờ, v.v.

Thu nhập ngoài việc làm chịu thuế bao gồm: thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ đầu tư, thu được từ việc bán cổ phần, thu được từ việc bán bất động sản, v.v.

Thông báo quan trọng : Hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng cho những người có mã số thuế.

Thu nhập không chịu thuế

Thu nhập không chịu thuế bao gồm nhưng không giới hạn:

  • Thu nhập lãi từ các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng, bồi thường từ các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hoặc phi nhân thọ
  • Lương hưu theo Luật BHXH (hoặc tương đương)
  • Thu nhập từ các thành viên trực tiếp trong gia đình như tài sản, thừa kế, quà tặng
  • Vân vân

Để có những hiểu biết đầy đủ về loại thuế này, Hướng dẫn về Thuế Thu nhập Cá nhân ở Việt Nam này có thể hữu ích!

Trên đây là hướng dẫn chung về hệ thống thuế Việt Nam. Tất cả các thông tin dựa trên các quy định hiện hành về thuế và thông lệ tại Việt Nam. Tuy nhiên, để hiểu rõ về các loại thuế ở Việt Nam, bạn nên tư vấn từ các chuyên gia.

The post Tìm hiểu về hệ thống thuế tại Việt Nam appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/tim-hieu-ve-he-thong-thue-tai-viet-nam.html

[Video] 3 cách để Google Trang tính lấy dữ liệu từ các trang tính khác

Có một giải pháp hoàn hảo mà tất cả chúng ta đều tìm cách kết hợp dữ liệu từ nhiều trang tính: mở bảng, thực hiện tối đa 3 lần nhấp chuột và nhận được kết quả mong muốn chính xác mà không cần bất kỳ công cụ hoặc điều chỉnh bổ sung nào. Nhưng cho đến khi có một AI như trong phim, chúng ta phải sử dụng phần mềm khác trong tầm tay. Hôm nay Ketoanmvb sẽ chỉ cho bạn 3 tiện ích bổ sung mạnh mẽ sẽ giúp bạn kết hợp nhiều trang tính của Google thành một.

Bất chấp tất cả các hướng dẫn trên Web về việc hợp nhất nhiều bảng tính của Google, cuối cùng, tất cả chúng đều đi xuống 3 nhiệm vụ chính:

Một mặt, mỗi công việc có thể được giải quyết bằng bảng tính tiêu chuẩn có nghĩa là (ví dụ: các chức năng), đáng buồn thay, đòi hỏi nhiều sửa đổi thủ công.

Mặt khác, có những tiện ích bổ sung đặc biệt có thể được cài đặt từ Google Workspace Marketplace. Hôm nay ketoanmvb dự định sẽ đề cập đến 3 trong số chúng dựa trên nhiệm vụ mà bạn phải giải quyết: Hợp nhất các trang tính, Kết hợp các trang tính, Hợp nhất các trang tính.

Vui lòng nhấp vào một trong ba vấn đề chính ở trên để chuyển ngay đến giải pháp cần thiết hoặc hành trình thông qua cả ba công cụ (video + bản ghi) với tôi.

Cách đối sánh và hợp nhất hai trang tính trong Google Trang tính

Trong video đầu tiên của loạt 3 phần về việc kết hợp Google Trang tính, tôi sẽ cho bạn thấy Merge Sheets add-on. Sử dụng nó bất cứ khi nào bạn cần đối sánh và hợp nhất hai trang tính chỉ thành một bảng theo các giá trị chung trong một hoặc nhiều cột.

Tiền boa. Bạn sẽ tìm thấy bản ghi của video ngay bên dưới nó.

Merge Sheets add-on cho Google Sheets

Đây là một ví dụ: một doanh nghiệp nhỏ cần mua một số thiết bị mùa đông dựa trên doanh số năm ngoái. Vấn đề là, lần này họ có một danh sách ngắn hơn nhiều về những thứ cần thiết.
Danh sách các mục trước khi hợp nhất google trang tính.

Tôi sẽ sử dụng Merge Sheets để khớp cả hai danh sách và cập nhật thông tin cần thiết cho tất cả các mục cần thiết.

Chọn trang tính chính và trang tính tra cứu

tôi đi đến Tiện ích bổ sung và chạy công cụ. Nó có sẵn dưới dạng một công cụ riêng lẻ và là một phần của bộ sưu tập tiện ích bổ sung – Dụng cụ điện.

Khi tiện ích bổ sung được bắt đầu, nó sẽ chọn bảng hiện tại của tôi ngay lập tức.

Ở bước tiếp theo, tôi cần chọn một bảng tra cứu: đó là một bảng có thông tin mà tôi cần kéo đến bảng chính đầu tiên của mình. Nó nằm trong một tệp riêng biệt – đây không phải là vấn đề đối với tiện ích bổ sung. Công cụ cho phép tôi chọn bất kỳ bảng tính nào từ Drive và thậm chí Tìm kiếm toàn bộ Drive theo một phần của tên bảng tính. Tôi Thêm vào tệp vào tiện ích bổ sung, chọn trang tính, cũng có thể mở và kiểm tra kỹ phạm vi và chuyển sang bước tiếp theo.

Tinh chỉnh các tùy chọn để hợp nhất hai trang tính

Ở đây tôi chọn các cột phù hợp để so sánh.

Tôi có Mục trong tệp hiện tại của tôi và như bạn có thể thấy, tiện ích bổ sung tự động phát hiện cùng một cột trong một bảng tính khác. Nhưng, nếu cần, tôi có thể tự do chọn bất kỳ cột nào khác giữa các cột hiện có.

Sau đó, chuyển sang phần quan trọng nhất: chọn cột để cập nhật hoặc thậm chí thêm vào danh sách hiện tại của tôi. Hãy xem nào:

  • Tôi cần phải kéo đúng ArticleIDs trong tôi TÔI cột.
  • Sau đó, tôi nghĩ, tôi muốn xem Thể loại trong trang tính của tôi – hãy thêm nó vào cuối bảng.
  • Và tất cả Đã bán những con số sẽ trở thành của tôi cổ phần giá trị – Ý tôi là số lượng mặt hàng cần mua.

Thêm hoặc cập nhật các cột.
tôi nhấn Kế tiếpvà xem một số tùy chọn bổ sung sẽ giúp tôi hợp nhất hai Google Trang tính:

  • Tôi sẽ đánh dấu vào mục đầu tiên để kéo các hàng có tất cả các mặt hàng không phù hợp để đề phòng – chúng có thể là các giao dịch mua tùy chọn cho tương lai.
  • Sau đó, tôi sẽ đi với một cột trạng thái – nó sẽ giúp tôi lọc kết quả đã hợp nhất theo các mục được cập nhật hoặc mới.
  • Và tôi cũng muốn cập nhật màu cho các ô chỉ để xem chúng ngay lập tức.
  • Về vị trí cho kết quả, tôi muốn cập nhật trực tiếp bảng chính của mình.

tôi đánh Hoàn thành và đợi thông báo kết quả.

Bây giờ chúng ta hãy xem những gì tôi đã có.

Tận hưởng thành quả

  1. Màu tô gợi ý ngay lập tức rằng tất cả TÔIcổ phần số đã được cập nhật thành công dựa trên Mặt hàng.
  2. Các thể loại cột đã được thêm vào dựa trên Mặt hàng cũng.
  3. Nhờ sự Trạng thái , tôi cũng có thể xem các hàng phù hợp và đã được cập nhật, cũng như tất cả các hàng mới được thêm vào.

Danh sách các mục được hợp nhất.

Tôi đã có tất cả những thứ này chỉ trong 5 bước nhanh chóng của tiện ích bổ sung Merge Sheets. tôi mời bạn để cài đặt công cụ từ cửa hàng tiện ích bổ sung để khớp và hợp nhất hai trang tính Google tương tự của riêng bạn.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngại để lại trong phần bình luận bên dưới.

Và tìm kiếm phần 2 của Kết hợp dữ liệu loạt nơi tôi sẽ chỉ cho bạn tiện ích bổ sung tiếp theo của chúng tôi – Kết hợp Trang tính. Cảm ơn bạn.

Cách kết hợp nhiều Trang tính Google thành một

Đây là video thứ hai của chúng tôi trong loạt 3 phần về cách kết hợp Google Trang tính. Lần này, tôi sẽ kéo dữ liệu từ một số trang tính của Google vào một bảng lớn thay đổi động cùng với các bảng ban đầu. Một tiện ích bổ sung đặc biệt khác – Kết hợp Trang tính – sẽ giúp tôi làm điều đó chỉ trong 2 bước trong khi chăm sóc nội dung từ các cột chung.

Tiền boa. Bản ghi cho video thứ hai cũng xuất hiện ngay sau đó.

Nhân tiện, nếu bạn chưa xem video đầu tiên mà tôi đã khớp và hợp nhất hai Trang tính Google, bạn có thể xem nó ở đây.

Kết hợp tiện ích bổ sung Trang tính cho Google Trang tính

Bây giờ, cho ngày hôm nay, tôi có 3 bảng tính khác nhau với chi tiết giao hàng từ các cửa hàng khác nhau. Tất cả các bảng có cùng một tập hợp các cột được sắp xếp không theo thứ tự cụ thể. Tôi muốn kết hợp chúng thành một trang tính để theo dõi tất cả các đơn đặt hàng, những đơn đặt hàng hiện tại và tương lai.

Chọn trang tính

Tôi mở Kết hợp Trang tính từ Tiện ích bổ sung thực đơn. Tôi sẽ sử dụng nó từ bộ sưu tập các tiện ích bổ sung của chúng tôi – Power Tools> Merge & Combine nhóm, nhưng bạn cũng có thể nhận được phiên bản duy nhất của nó.

Ở bước đầu tiên, công cụ tải tất cả các trang tính từ bảng tính hiện tại. Chỉ có một tab trong tệp hiện tại của tôi, mà tôi sẽ chọn vì tôi cần kết hợp dữ liệu của nó với các tab khác.

Sau đó, tôi thêm các tệp cần thiết khác từ Drive. Các bảng tính có tên tương tự nhau nên tôi có thể nhanh chóng tìm kiếm theo phần tên thay vì duyệt các thư mục. Ngay sau khi các tệp được thêm vào danh sách, tôi chọn tất cả các trang tính mà tôi muốn kết hợp và đi đến bước cuối cùng.

Chọn cách lấy dữ liệu từ các trang tính khác

Ở đây tiện ích bổ sung cho phép tôi tinh chỉnh một số tùy chọn:

  • Tôi cần lấy dữ liệu dựa trên các tiêu đề cột giống nhau. Nhưng vì thứ tự của các cột khác nhau trong tất cả các bảng của tôi, tôi phải chọn tùy chọn đầu tiên này. Tiện ích bổ sung sẽ xem xét tất cả các tiêu đề và đặt dữ liệu vào các cột tương ứng.
  • Tôi cũng muốn xem tất cả các đơn hàng trong tương lai và những thay đổi trên các đơn hàng hiện tại trong kết quả tổng hợp. May mắn thay, tiện ích bổ sung có thể xây dựng một công thức đặc biệt sẽ giải quyết việc đó.
  • Hãy đặt kết quả vào một bảng tính mới và Phối hợp Dữ liệu của chúng tôi.

Điều chỉnh các tùy chọn kết hợp trong trang tính google.

Lấy dữ liệu từ nhiều tab trong Google Trang tính và xem kết quả

Thông báo kết quả cho biết:

  • bao nhiêu tờ đã được kết hợp
  • cung cấp một liên kết để mở kết quả ngay lập tức
  • và cung cấp một số hướng dẫn về cách bật công thức

Hãy để tôi mở bảng tính và chứng minh cho bạn rằng đó không phải là khoa học tên lửa.

Hãy xem, tệp có hai trang tính: dữ liệu kết hợp sẽ xuất hiện trên trang thứ hai. Để nó xảy ra, tôi phải bật một số chức năng được sử dụng bởi công thức.

Tab đầu tiên giải thích cách thực hiện điều đó.

  1. Đầu tiên, tôi phải khởi động tiện ích bổ sung trong tệp mới này để bật chức năng tùy chỉnh của chúng tôi. Khi bạn làm điều đó, ô này chuyển sang màu xanh lục có nghĩa là nó đã hoạt động và chức năng tùy chỉnh được bật. Bạn có thể tiếp tục và đóng tiện ích bổ sung.
  2. Chức năng tiếp theo để bật là IMPORTRANGE. Đây là một tiêu chuẩn cho Google Trang tính và được sử dụng để lấy dữ liệu từ các tài liệu khác. Ở đây, tôi chỉ cần cấp cho nó quyền truy cập vào từng trang tính mà tôi đã kết hợp. Điều này cũng rất dễ dàng: một cú nhấp chuột bên cạnh tên trang tính – và sau đó nhấn Cho phép truy cập. Lặp lại phần còn lại cho đến khi tất cả các ô chuyển sang màu xanh lục và hiển thị Đã kết nối.

Bật tùy chỉnh và các chức năng IMPORTRANGE.
Và đó là tất cả! Công thức hiện có đầy đủ chức năng và kết hợp thành công tất cả Trang tính Google của tôi thành một.

Nếu tôi tiếp tục và thay đổi một số giá trị hoặc thậm chí thêm bản ghi mới vào một trong các tệp, những thay đổi này sẽ được phản ánh trong kết quả.

Để xem tất cả những điều này cho chính bạn, chỉ cần cài đặt Kết hợp Trang tính từ cửa hàng tiện ích bổ sung.

Đó là nó cho phần này của loạt video. Hãy ghé qua phần bình luận với những suy nghĩ và câu hỏi của bạn. Và kiểm tra video tiếp theo của chúng tôi nơi tôi hướng dẫn cách không chỉ lấy dữ liệu mà còn hợp nhất các số phổ biến trong Google Trang tính. Cảm ơn bạn.

Cách hợp nhất dữ liệu trong Google Trang tính

Trong video cuối cùng của loạt bài gồm 3 phần về cách kết hợp Google Trang tính, tôi sẽ tổng hợp dữ liệu từ một số bảng với nhau. Đúng vậy: Tôi sẽ không chỉ lấy dữ liệu từ các trang tính khác – tôi cũng sẽ tổng hợp nó. Hay nói cách khác, tính toán các giá trị số khi đang di chuyển. Hợp nhất trang tính là công cụ của tôi cho công việc ngày hôm nay.

Tiền boa. Tìm bản ghi video bên dưới.

Nếu nhiệm vụ của bạn không yêu cầu hợp nhất, bạn có thể xem một trong những video trước đây mà tôi kết hợp một số bảngđã khớp và hợp nhất hai Google Trang tính.

Hợp nhất tiện ích bổ sung Trang tính cho Google Trang tính

Bạn đang xem một báo cáo đơn giản về doanh thu của cửa hàng trong vài tháng qua. Vấn đề là, tôi có thêm hai báo cáo như thế này từ hai chi nhánh khác. Họ bán các mặt hàng giống nhau, và rõ ràng, doanh số bán hàng khác nhau.

Tôi sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng tiện ích bổ sung Trang tính hợp nhất, bạn có thể kết hợp cả ba bảng tính vào một báo cáo bán hàng. Chỉ trong 3 bước, tôi sẽ tính toán tổng doanh thu cho từng mặt hàng từ cả ba cửa hàng.

Chọn bảng để hợp nhất trong Google Trang tính

Hãy mở Trang tính hợp nhất từ ​​Power Tools. Nếu bạn đã xem của chúng tôi video trước trên Kết hợp Trang tính, tiện ích bổ sung này sẽ trông rất quen thuộc.

Bạn bắt đầu bằng cách chọn những trang tính mà bạn cần hợp nhất. Lúc đầu, bạn sẽ chỉ thấy các tab từ tệp hiện tại trong danh sách. Nhưng bạn có thể thêm bất kỳ tệp nào từ Drive bằng nút đặc biệt này. Mặc dù tôi có thể duyệt qua tất cả các thư mục, nhưng tôi thích tìm kiếm các tệp bằng từ mà tất cả các tên tệp chứa.

Sau khi tất cả các bảng tính được thêm vào, tôi chọn các trang tính để hợp nhất và tiến hành bước tiếp theo.

Chọn cách hợp nhất dữ liệu

Ở đây tôi cần chọn cách hợp nhất dữ liệu.

Tùy thuộc vào chức năng tôi chọn, tất cả các số sẽ được tổng hợp theo cách này hay cách khác. Vì tôi muốn lấy tổng doanh thu, tôi sẽ đi với hàm SUM.

Dưới đây, tôi quyết định xem tiêu đề cột hoặc vị trí của các giá trị có quan trọng nhất đối với kết quả của tôi hay không. Như bạn có thể thấy, không chỉ có tiêu đề cột trong bảng của tôi, mà còn có các mục khác nhau trong cột đầu tiên. Tổng số phải phụ thuộc vào cả hai yếu tố này. Đó là lý do tại sao tôi cần hợp nhất bằng cả nhãn tiêu đề và nhãn cột bên trái.
Chọn các tùy chọn hợp nhất.

Hợp nhất trong Google Trang tính ở một nơi bạn chọn

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi nên chọn một nơi cho kết quả. Một bảng tính hoàn toàn mới sẽ phù hợp với tôi.

Tôi nhấp vào Hợp nhất và đợi cho đến khi phần bổ sung hoàn tất.

Xem lại kết quả

Khi báo cáo được tạo trong một bảng tính mới, tiện ích bổ sung cung cấp cho tôi một liên kết để mở nó ngay lập tức.

Và đây là: tổng doanh thu cho từng mặt hàng từ cả 3 cửa hàng cùng nhau.

Nếu bạn kết hợp Bảng tính hợp nhất vào công việc hàng ngày của mình, tôi hứa rằng việc nhận dữ liệu tổng hợp như vậy sẽ trở thành vấn đề chỉ trong vài phút. Cài đặt tiện ích bổ sung từ Google Workspace Marketplace và nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán tại Hà Nội vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline 0965900818 – 0947760868. Cảm ơn bạn!

Source link

The post [Video] 3 cách để Google Trang tính lấy dữ liệu từ các trang tính khác appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/video-3-cach-de-google-trang-tinh-lay-du-lieu-tu-cac-trang-tinh-khac.html

Thứ Hai, 21 tháng 12, 2020

Cách điền mã số thuế người mua trên hóa đơn

Cục Thuế Hà Nội nhận được công văn hỏi không số đề ngày 11/11/2020 của Công ty TNHH Sugiko Việt Nam hỏi về cách điền mã số thuế của người mua trên hóa đơn. Ngày 26/11/2020 Cục Thuế Hà Nội có Công văn 102272/CTHN-TTHT hướng dẫn như sau:

Quy định về hóa đơn, chứng từ

Căn cứ Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

Cách điền mã số thuế người mua trên hóa đơn

Tại Điều 59 quy định hiệu lực thi hành

“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 1/7/2022.

2. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30/6/2022.

3. Bãi bỏ Khoản 2 và Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử kể từ ngày 1/11/2020.…”

Tại Điều 60 quy định xử lý chuyển tiếp

“1. DN, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Nghị định này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Nghị định này được ban hành đến hết ngày 30/6/2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP và số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.…”

– Căn cứ Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

“Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập

1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.…

e) Tên, địa chỉ mã số thuế của người mua;…

2. Nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã lập.

a) Ngoài nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, tổ chức kinh doanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo.

b) Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn.”

Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

– Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

“Điều 6. Nội dung của hoá đơn điện tử

Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:…

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;…

Các nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều này phải phản ánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định được nội dung hoạt động kinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người mua hàng (hoặc người nộp tiền, người thụ hưởng dịch vụ…), người bán hàng (hoặc người cung cấp dịch vụ…), tên hàng hóa dịch vụ – hoặc nội dung thu tiền.

Trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc

Khi đó được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài Chính:

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời như sau: Trong thời gian từ ngày Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 được ban hành đến ngày 30/6/2022, các Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.

Trong thời gian nêu trên, trường hợp cơ quan thuế chưa thông báo đơn vị chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP , Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì đơn vị vẫn áp dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP , Nghị định số 04/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo đó:

Hóa đơn điện tử đã lập phải có các nội dung bắt buộc theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính và Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Ngoài các nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập, Công ty có thể tạo thêm các nội dung không bắt buộc theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 cua Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế  Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với phòng Thanh tra – Kiểm tra thuế số 2 để được hỗ trợ giải quyết.

Source link

The post Cách điền mã số thuế người mua trên hóa đơn appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.



source https://ketoanmvb.com/cach-dien-ma-so-thue-nguoi-mua-tren-hoa-don.html