Nếu bạn muốn kinh doanh tại Việt Nam, điều đầu tiên cần tra cứu có thể là hệ thống thuế Việt Nam. Hầu hết các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi các loại thuế trong bài viết này, chẳng hạn như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế khấu trừ nhà thầu nước ngoài, v.v. Ketoanmvb tự hào mang đến cho bạn đọc một cái nhìn sơ lược về thuế thu nhập Việt Nam.
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tại Việt Nam, Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) dựa trên thu nhập ròng mà các công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh, thông thường trong một chu kỳ kinh doanh của năm.
Thuế suất
Thuế suất thuế TNDN chuẩn áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam là 20% tính trên thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, thuế suất đối với dầu, khí đốt và các ngành khai thác khác có thể thay đổi từ 32 – 50%.
Công thức tính thuế TNDN
Thuế TNDN = Thuế suất TNDN x Thu nhập chịu thuế
Trong đó:
- TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác – Các khoản lỗ chuyển tiếp
Ưu đãi thuế cho DNVVN
Các ưu đãi thuế của Việt Nam có nhiều hình thức khác nhau và được áp dụng cho các dự án mới đầu tư.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các nhà đầu tư đang có kế hoạch đầu tư vào Việt Nam, các ngành được khuyến khích sau đây có thể giúp bạn hưởng một số ưu đãi về thuế: doanh nghiệp công nghệ cao, phát triển phần mềm, giáo dục, y tế, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học, chế biến nông thủy sản, tái tạo năng lượng và phát triển cơ sở hạ tầng.
Để có được những hiểu biết đầy đủ, hãy tham khảo hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp này!
2. Thuế khấu trừ nhà thầu nước ngoài (FCWT)
FCWT áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh, có thu nhập tại Việt Nam theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với bên Việt Nam (là nhà thầu chính nước ngoài) hoặc nhà thầu nước ngoài khác để thực hiện một phần phạm vi công việc theo hợp đồng (a nhà thầu phụ nước ngoài). FCWT bao gồm cả thuế TNDN và thuế GTGT, nhưng trong một số trường hợp, cũng có thể bao gồm cả thuế TNCN.
Để hiểu rõ hơn về loại thuế này, đây là tin tức có thể giúp bạn: thuế nhà thầu
Phạm vi áp dụng
Theo FCWT | |
Dịch vụ |
|
Các mặt hàng |
|
Khác |
|
Phương pháp khai báo FCWT
Có ba phương pháp để khai báo FCWT bao gồm phương pháp Deemed, phương pháp kết hợp và phương pháp khai báo.
Phương pháp được coi là hoặc trực tiếp |
|
Phương pháp khai báo |
|
Phương pháp kết hợp |
|
Thông báo quan trọng : Phương pháp kết hợp và phương pháp khai báo yêu cầu nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Duy trì thời hạn hợp đồng từ 183 ngày trở lên
- Có Cơ sở Thường trực (PE) tại Việt Nam, (ví dụ: Văn phòng Dự án) và
- Áp dụng Chế độ Kế toán Việt Nam
Các Hiệp định đánh thuế hai lần (DTA) có hiệu lực đối với FCWT
Các DTA có thể có tác động đáng kể đến FCWT. Các nhà thầu nước ngoài có thể tránh được thuế thu nhập nếu đến từ một quốc gia có khu vực TGPT với Việt Nam cũng như không có PE tại Việt Nam. Nói một cách đại khái, các khu vực TGPT giúp xóa bỏ đánh thuế hai lần bằng cách cung cấp hai phương tiện: miễn hoặc giảm thuế và tín dụng thuế nước ngoài. Đến nay, Việt Nam đã là thành viên của gần 80 khu vực TGPT với nhiều bên tham gia thương mại.
3. Thuế lợi nhuận chuyển nhượng vốn (CAPT)
CAPT không phải là một loại thuế riêng, tuy nhiên, nó phát sinh từ việc bán cổ phần của một công ty Việt Nam trong nhiều trường hợp phải chịu thuế TNDN 20%. Khoản lãi được đặc trưng là phần vượt quá số tiền thu được sau khi trừ đi các chi phí liên quan và chi phí chuyển nhượng.
Các tổ chức nước ngoài có hành vi chuyển nhượng chứng khoán như trái phiếu, cổ phiếu của công ty cổ phần niêm yết, … sẽ phải chịu thuế 0,1% trên tổng số tiền thu được.
4. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc nhập khẩu được mua và bán để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng hoặc sử dụng. Để biết thông tin chi tiết, hãy đọc bài viết thuế GTGT ngay bây giờ!
Tỉ lệ VAT
Tỉ lệ VAT | Mặt hàng |
0% |
|
5% |
|
10% |
|
Miễn |
|
0% VAT so với hàng hóa và dịch vụ được miễn thuế
Đối với hàng hóa và dịch vụ được xếp hạng bằng 0, cơ quan thuế Việt Nam không đánh thuế hàng bán mà cho phép khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Cũng như đối với hàng hóa và dịch vụ được miễn, chính phủ cũng không đánh thuế việc bán hàng hóa và dịch vụ, tuy nhiên, các nhà sản xuất không thể yêu cầu khấu trừ thuế giá trị gia tăng mà họ phải trả cho đầu vào.
Phương pháp tính thuế VAT
Có hai phương pháp tính toán:
- Phương thức khấu trừ: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh có tài khoản, hóa đơn, chứng từ phù hợp.
- Phương pháp trực tiếp: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh có doanh thu tính thuế GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng; cá nhân hoặc hộ kinh doanh; các doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý.
5. Thuế bán hàng đặc biệt (SST)
Thuế TTĐB áp dụng đối với việc sản xuất hoặc nhập khẩu một số hàng hóa và cung cấp một số dịch vụ nhất định.
Các khoản thuế tín dụng
Trong khi một hàng hóa phải chịu thuế TTĐB và được sản xuất bằng nguyên liệu thô cũng chịu thuế TTĐB, thì nhà sản xuất có thể yêu cầu ghi nhận thuế TTĐB đối với những nguyên liệu thô đó. Đối với hoạt động nhập khẩu, người nộp thuế phải nộp thuế TTĐB cả giá bán và nhập khẩu cũng vậy.
Thuế suất và hàng hóa và dịch vụ áp dụng
Hàng hóa và dịch vụ | Thuế suất (%) |
Xì gà và Thuốc lá điếu | 75 |
Tinh thần và Rượu | 35-65 |
Bia | 65 |
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi | 10-150 |
Xe máy (trên 125cm3) | 20 |
Máy bay | 30 |
Thuyền | 30 |
Xăng dầu | 7-10 |
Máy lạnh (không quá 90.000 BTU) | 10 |
Đang chơi bài | 40 |
Giấy vàng mã | 70 |
Vũ trường | 40 |
Massage, Karaoke | 30 |
Sòng bạc, trò chơi jackpot | 35 |
Cá cược liên quan đến giải trí | 30 |
Golf | 20 |
Xổ số | 15 |
6. Thuế tài sản
Các nhà đầu tư nước ngoài thường trả tiền thuê quyền sử dụng đất. Tỷ lệ khác nhau tùy thuộc vào vị trí, cơ sở hạ tầng cũng như lĩnh vực công nghiệp.
Hơn nữa, nhà ở và căn hộ được coi là đất phi nông nghiệp. Do đó, chủ sở hữu phải nộp thuế đất theo quy định của pháp luật về việc sử dụng đất điển hình này. Thuế được tính trên một khu vực cụ thể chủ yếu dựa trên giá mỗi mét vuông và có thể dao động từ 0,03% đến 0,15%.
7. Thuế tài nguyên (NRT)
Các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam liên quan đến dầu khí, khoáng sản, khí đốt tự nhiên, lâm sản và nước tự nhiên sẽ bị tính phí NRT. Thuế suất thay đổi từ 1% đến 40% dựa trên tài nguyên thiên nhiên được khai thác.
8. Thuế bảo vệ môi trường (EPT)
EPT áp dụng cho việc sản xuất và nhập khẩu một số sản phẩm được coi là có hại cho môi trường Việt Nam, phần lớn là xăng dầu và than đá.
9. Thuế xuất nhập khẩu
Thuế nhập khẩu
Thuế suất thuế nhập khẩu được chia thành 3 loại:
- Thuế suất thông thường: đối với hàng hóa không chịu thuế suất ưu đãi hoặc ưu đãi đặc biệt.
- Mức ưu đãi: đối với hàng hóa có xuất xứ từ các nước có quy chế tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam.
- Mức ưu đãi đặc biệt: đối với hàng hóa từ các nước đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
Mong muốn được giải thích chuyên sâu về Thuế nhập khẩu tại Việt Nam, hãy đọc Quy định nhập khẩu của Việt Nam ngay bây giờ!
Miễn
Được miễn trừ với các điều kiện là các dự án được phân loại như thuộc lĩnh vực hoặc địa điểm khuyến khích và các hàng hóa khác được nhập khẩu trong các trường hợp cụ thể.
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu được áp dụng đối với tài nguyên thiên nhiên, bao gồm nhưng không giới hạn đối với cát, phấn, quặng, dầu thô, kim loại phế liệu, … Mức thuế xuất khẩu dao động từ 0% – 40%.
10. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế cư trú
Thông thường, một cá nhân được coi là đối tượng cư trú thuế địa phương nếu người đó cư trú tại Việt Nam không dưới 183 ngày trong 12 tháng liên tục hoặc có cơ sở thường trú tại đây.
Đối tượng cư trú chịu thuế phải chịu thuế TNCN đối với thu nhập trên toàn thế giới, trong khi đối tượng không chịu thuế chỉ phải nộp đối với thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam.
Năm tính thuế
Năm tính thuế ở Việt Nam cũng là năm dương lịch. Tuy nhiên, khi một cá nhân đến Việt Nam dưới 183 ngày thì năm tính thuế của cá nhân đó sẽ là 12 tháng kể từ ngày đến.
Thuế suất đối với thu nhập từ việc làm và thất nghiệp
Đối với người cư trú chịu thuế, thuế TNCN áp dụng theo thang điểm trượt lũy tiến từ 5% – 35%, tỷ lệ này tăng lên theo mức thu nhập việc làm tăng lên. Thu nhập từ kinh doanh bị đánh thuế ở nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại thu nhập.
Những người cư trú không phải trả thuế được tính theo tỷ lệ cố định là 20% trên thu nhập từ việc làm, và các mức khác nhau đối với các loại thu nhập kinh doanh.
Các khoản mục thu nhập từ việc làm phải chịu thuế bao gồm tất cả các loại thù lao và phúc lợi, nhưng ngoại trừ: chi trả cho các chuyến công tác, phí điện thoại và chi phí văn phòng phẩm, quần áo công sở, phí bảo hiểm làm thêm giờ, v.v.
Thu nhập ngoài việc làm chịu thuế bao gồm: thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ đầu tư, thu được từ việc bán cổ phần, thu được từ việc bán bất động sản, v.v.
Thông báo quan trọng : Hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng cho những người có mã số thuế.
Thu nhập không chịu thuế
Thu nhập không chịu thuế bao gồm nhưng không giới hạn:
- Thu nhập lãi từ các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng, bồi thường từ các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hoặc phi nhân thọ
- Lương hưu theo Luật BHXH (hoặc tương đương)
- Thu nhập từ các thành viên trực tiếp trong gia đình như tài sản, thừa kế, quà tặng
- Vân vân
Để có những hiểu biết đầy đủ về loại thuế này, Hướng dẫn về Thuế Thu nhập Cá nhân ở Việt Nam này có thể hữu ích!
Trên đây là hướng dẫn chung về hệ thống thuế Việt Nam. Tất cả các thông tin dựa trên các quy định hiện hành về thuế và thông lệ tại Việt Nam. Tuy nhiên, để hiểu rõ về các loại thuế ở Việt Nam, bạn nên tư vấn từ các chuyên gia.
The post Tìm hiểu về hệ thống thuế tại Việt Nam appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng | Kế Toán MVB.
source https://ketoanmvb.com/tim-hieu-ve-he-thong-thue-tai-viet-nam.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét