Thứ Năm, 22 tháng 9, 2022

Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel

Excel là một công cụ thống kê, phân loại và quản lí thông tin phổ biến mà ai cũng nên biết dù chỉ một chút. Bài viết này sẽ đề cập các phím tắt mà ai cũng nên biết để giúp trải nghiệm học tập và làm việc trên Excel thêm phần tiện lợi.

Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel

Nguồn: Unsplash – @Rubaitul Azad

Một vài lưu ý

Khi làm việc với Excel, điều cần thiết là phải có một chiếc máy có hiệu năng ổn định, nhất là với những người có đam mê với excel hay có hướng tới làm các công việc cần sử dụng phần mềm này. Vì vậy hãy đầu tư một chiếc máy tính tốt nhưng cũng đảm bảo về kinh phí nhé! Đặc biệt, khi mua một chiếc máy mới, khả năng cao bạn cũng sẽ được tặng kèm thêm các ứng dụng trong Office Package (bao gồm Excel) của Adobe đó!

Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel

Nguồn: Unsplash – @Ed Hardie

Ngoài ra, trên internet có nhiều nguồn kiến thức hữu ích về Excel mà bạn có thể tham khảo. Dưới đây sẽ là thông tin chính của bài – các phím tắt nên biết khi sử dụng Excel.

Di chuyển giữa các trang tính

  • Ctrl + Pg Down: Di chuyển sang trang tính tiếp theo ở bên phải.
  • Ctrl + Pg Up: Di chuyển sang trang tính tiếp theo ở bên trái

Di chuyển lên, xuống, sang trái hoặc sang phải sau khi nhập dữ liệu

Bạn có thể sử dụng tất cả những thứ này để nhập dữ liệu hoặc chỉ cần di chuyển xung quanh bảng tính.

  • Enter: Di chuyển xuống một ô.
  • Tab: Di chuyển sang bên phải một ô.
  • Shift + Enter:Di chuyển lên một ô.
  • Shift + Tab: Di chuyển sang trái một ô.

Di chuyển nhanh trong hàng và cột

  • CTRL + Mũi tên Phải: Di ​​chuyển con trỏ đến ô cuối cùng có chứa dữ liệu ở bên phải. Dừng khi gặp ô trống.
  • CTRL + Mũi tên Trái: Di ​​chuyển con trỏ đến ô cuối cùng có chứa dữ liệu bên trái. Dừng khi gặp ô trống.
  • CTRL + Mũi tên Xuống: Di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng chứa dữ liệu bên dưới. Dừng khi gặp ô trống.
  • CTRL + Mũi tên Lên: Di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng chứa dữ liệu phía trên. Dừng khi gặp ô trống.

Di chuyển đến Ô đầu tiên hoặc Ô cuối cùng trong Trang tính

  • Ctrl + Home: Di chuyển đến ô trên cùng bên trái, ô A1.
  • Ctrl + End: Di chuyển đến ô dưới cùng bên phải nhất có chứa dữ liệu.

Di chuyển đến Phần dưới cùng hoặc Trên cùng hoặc Bên cạnh của Tập dữ liệu

  • Ctrl + Mũi tên Lên: Di chuyển lên đầu tập dữ liệu hiện tại. Nếu có các hàng trống phía trên ô hiện tại nhưng ở dưới đầu của tập dữ liệu, bạn sẽ phải sử dụng điều này một vài lần để lên đầu.
  • Ctrl + Mũi tên Xuống: Di chuyển xuống cuối tập dữ liệu hiện tại. Nếu có các hàng trống bên dưới ô hiện tại nhưng ở trên cuối tập dữ liệu, bạn sẽ phải sử dụng điều này một vài lần để xuống cuối ô.

Chọn tất cả

  • CTRL + A: chọn bảng có con trỏ. Lệnh sẽ chọn bảng không bao gồm tiêu đề.
  • CTRL + AA: chọn toàn bộ trang tính, bao gồm cả các tiêu đề.

Trên thực tế, lệnh này hoạt động khác nhau trong các điều kiện khác nhau. Ví dụ: nếu con trỏ trong một ô trống không được bao quanh bởi bất kỳ dữ liệu nào, nó sẽ chọn toàn bộ trang tính. Nhưng khi nó nằm trong một ô là một phần của các ô liền kề, thì nó sẽ chọn toàn bộ tập hợp các ô.

Chọn nhanh một dải dữ liệu

  • Ctrl + Shift + Mũi tên Xuống hoặc Ctrl + Shift + Phải hoặc Ctrl + Shift + Trái hoặc Ctrl + Shift + Mũi tên Lên: Sử dụng các phím tắt này cho đến khi phần dữ liệu mong muốn được chọn. Bạn có thể thực hiện việc này đối với dữ liệu trong một cột hoặc hàng hoặc toàn bộ tập dữ liệu.

Mở rộng hoặc rút ngắn lựa chọn dữ liệu

  • Shift + Xuống hoặc Shift + Phải hoặc Shift + Trái hoặc Shift + Lên: Di chuyển lựa chọn ô hoặc dải ô một hàng hoặc một cột sang phải, trái, lên hoặc xuống. Điều này giúp bạn dễ dàng điều chỉnh lựa chọn phạm vi khi bạn cần xóa thứ gì đó như tiêu đề bảng khỏi lựa chọn.

Nhập ngày hoặc giờ hiện tại

  • “Ctrl +; ”: Nhập ngày hiện tại vào một ô.
  • “Ctrl +: ”: Nhập thời gian hiện tại vào một ô.

Lặp lại thao tác cuối cùng

  • F4: Thao tác này sẽ lặp lại tác vụ cuối cùng trên vùng chọn hiện tại. Điều này đặc biệt hữu ích khi xóa hàng và cột. Xóa cái đầu tiên, chọn cái tiếp theo, nhấn F4, và thế là xong.

Áp dụng hay loại bỏ filter

  • CTRL + SHIFT + L: áp dụng filter ở trong vùng dữ liệu cần thiết giúp phân loại thông tin dễ dàng. Nếu tập dữ liệu của bạn có bất kỳ cột trống nào, bộ lọc sẽ áp dụng cho đến trước cột trống đó. Nếu bảng có các cột trống, hãy chọn tất cả dữ liệu hoặc tiêu đề và nhấn phím tắt này. Bộ lọc sẽ được áp dụng. Để xóa filter, nhấn CTRL + SHIFT + L một lần nữa.
  • CTRL + SHIFT + Mũi tên Lên: Chọn phạm vi để kéo dài ô không trống trở lên. Dừng khi gặp ô trống.

Trên là một vài các phím tắt trên Excel mà bạn có thể tham khảo. Nếu thấy thông tin có ích, hãy tìm đọc thêm các thông tin liên quan trong phần tin Thủ thuật Excel nhé!

The post Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội.



source https://ketoanmvb.com/cac-phim-tat-can-biet-tren-cong-cu-excel.html

Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel

Excel là một công cụ thống kê, phân loại và quản lí thông tin phổ biến mà ai cũng nên biết dù chỉ một chút. Bài viết này sẽ đề cập các phím tắt mà ai cũng nên biết để giúp trải nghiệm học tập và làm việc trên Excel thêm phần tiện lợi.

Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel

Nguồn: Unsplash – @Rubaitul Azad

Một vài lưu ý

Khi làm việc với Excel, điều cần thiết là phải có một chiếc máy có hiệu năng ổn định, nhất là với những người có đam mê với excel hay có hướng tới làm các công việc cần sử dụng phần mềm này. Vì vậy hãy đầu tư một chiếc máy tính tốt nhưng cũng đảm bảo về kinh phí nhé! Đặc biệt, khi mua một chiếc máy mới, khả năng cao bạn cũng sẽ được tặng kèm thêm các ứng dụng trong Office Package (bao gồm Excel) của Adobe đó!

Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel

Nguồn: Unsplash – @Ed Hardie

Ngoài ra, trên internet có nhiều nguồn kiến thức hữu ích về Excel mà bạn có thể tham khảo. Dưới đây sẽ là thông tin chính của bài – các phím tắt nên biết khi sử dụng Excel.

Di chuyển giữa các trang tính

  • Ctrl + Pg Down: Di chuyển sang trang tính tiếp theo ở bên phải.
  • Ctrl + Pg Up: Di chuyển sang trang tính tiếp theo ở bên trái

Di chuyển lên, xuống, sang trái hoặc sang phải sau khi nhập dữ liệu

Bạn có thể sử dụng tất cả những thứ này để nhập dữ liệu hoặc chỉ cần di chuyển xung quanh bảng tính.

  • Enter: Di chuyển xuống một ô.
  • Tab: Di chuyển sang bên phải một ô.
  • Shift + Enter:Di chuyển lên một ô.
  • Shift + Tab: Di chuyển sang trái một ô.

Di chuyển nhanh trong hàng và cột

  • CTRL + Mũi tên Phải: Di ​​chuyển con trỏ đến ô cuối cùng có chứa dữ liệu ở bên phải. Dừng khi gặp ô trống.
  • CTRL + Mũi tên Trái: Di ​​chuyển con trỏ đến ô cuối cùng có chứa dữ liệu bên trái. Dừng khi gặp ô trống.
  • CTRL + Mũi tên Xuống: Di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng chứa dữ liệu bên dưới. Dừng khi gặp ô trống.
  • CTRL + Mũi tên Lên: Di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng chứa dữ liệu phía trên. Dừng khi gặp ô trống.

Di chuyển đến Ô đầu tiên hoặc Ô cuối cùng trong Trang tính

  • Ctrl + Home: Di chuyển đến ô trên cùng bên trái, ô A1.
  • Ctrl + End: Di chuyển đến ô dưới cùng bên phải nhất có chứa dữ liệu.

Di chuyển đến Phần dưới cùng hoặc Trên cùng hoặc Bên cạnh của Tập dữ liệu

  • Ctrl + Mũi tên Lên: Di chuyển lên đầu tập dữ liệu hiện tại. Nếu có các hàng trống phía trên ô hiện tại nhưng ở dưới đầu của tập dữ liệu, bạn sẽ phải sử dụng điều này một vài lần để lên đầu.
  • Ctrl + Mũi tên Xuống: Di chuyển xuống cuối tập dữ liệu hiện tại. Nếu có các hàng trống bên dưới ô hiện tại nhưng ở trên cuối tập dữ liệu, bạn sẽ phải sử dụng điều này một vài lần để xuống cuối ô.

Chọn tất cả

  • CTRL + A: chọn bảng có con trỏ. Lệnh sẽ chọn bảng không bao gồm tiêu đề.
  • CTRL + AA: chọn toàn bộ trang tính, bao gồm cả các tiêu đề.

Trên thực tế, lệnh này hoạt động khác nhau trong các điều kiện khác nhau. Ví dụ: nếu con trỏ trong một ô trống không được bao quanh bởi bất kỳ dữ liệu nào, nó sẽ chọn toàn bộ trang tính. Nhưng khi nó nằm trong một ô là một phần của các ô liền kề, thì nó sẽ chọn toàn bộ tập hợp các ô.

Chọn nhanh một dải dữ liệu

  • Ctrl + Shift + Mũi tên Xuống hoặc Ctrl + Shift + Phải hoặc Ctrl + Shift + Trái hoặc Ctrl + Shift + Mũi tên Lên: Sử dụng các phím tắt này cho đến khi phần dữ liệu mong muốn được chọn. Bạn có thể thực hiện việc này đối với dữ liệu trong một cột hoặc hàng hoặc toàn bộ tập dữ liệu.

Mở rộng hoặc rút ngắn lựa chọn dữ liệu

  • Shift + Xuống hoặc Shift + Phải hoặc Shift + Trái hoặc Shift + Lên: Di chuyển lựa chọn ô hoặc dải ô một hàng hoặc một cột sang phải, trái, lên hoặc xuống. Điều này giúp bạn dễ dàng điều chỉnh lựa chọn phạm vi khi bạn cần xóa thứ gì đó như tiêu đề bảng khỏi lựa chọn.

Nhập ngày hoặc giờ hiện tại

  • “Ctrl +; ”: Nhập ngày hiện tại vào một ô.
  • “Ctrl +: ”: Nhập thời gian hiện tại vào một ô.

Lặp lại thao tác cuối cùng

  • F4: Thao tác này sẽ lặp lại tác vụ cuối cùng trên vùng chọn hiện tại. Điều này đặc biệt hữu ích khi xóa hàng và cột. Xóa cái đầu tiên, chọn cái tiếp theo, nhấn F4, và thế là xong.

Áp dụng hay loại bỏ filter

  • CTRL + SHIFT + L: áp dụng filter ở trong vùng dữ liệu cần thiết giúp phân loại thông tin dễ dàng. Nếu tập dữ liệu của bạn có bất kỳ cột trống nào, bộ lọc sẽ áp dụng cho đến trước cột trống đó. Nếu bảng có các cột trống, hãy chọn tất cả dữ liệu hoặc tiêu đề và nhấn phím tắt này. Bộ lọc sẽ được áp dụng. Để xóa filter, nhấn CTRL + SHIFT + L một lần nữa.
  • CTRL + SHIFT + Mũi tên Lên: Chọn phạm vi để kéo dài ô không trống trở lên. Dừng khi gặp ô trống.

Trên là một vài các phím tắt trên Excel mà bạn có thể tham khảo. Nếu thấy thông tin có ích, hãy tìm đọc thêm các thông tin liên quan trong phần tin Thủ thuật Excel nhé!

The post Các phím tắt cần biết trên công cụ Excel appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội.

https://ift.tt/dXPBlrY Bá Teppi https://ift.tt/hMJKDLO September 22, 2022 at 03:07PM

Thứ Năm, 30 tháng 6, 2022

Nội dung bắt buộc trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Sau ngày 01/07/2022 áp dụng Nghị định 123/2020/NĐ-CP theo thông báo 1483/TB-CT người lao động bắt buộc phải có các nội dung mà Ketoanmvb liệt kê dưới đây trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân(TNCN) điện tử nếu muốn quyết toán & hoàn thuế TNCN:

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là gì?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là các loại hóa đơn, giấy tờ ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, khoản thu thuế, phí và lệ phí thu nhập cá nhân mà được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do công ty, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế TNCN hoặc do tổ chức thu thuế cấp cho người nộp thuế TNCN bằng phương tiện điện tử.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là gì?

Quy định về chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo nghị định 123/2020/NĐ-CP

Dựa vào khoản 2, khoản 3 có trong điều 33 của NĐ 123/2020 thì quy định về dạng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử như sau:

“Điều 33. Định dạng chứng từ điện tử

2. Định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:

Tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi sử dụng chứng từ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định này theo hình thức điện tử tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này.

3. Chứng từ điện tử, biên lai điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được bằng phương tiện điện tử”

Xem thêm: Dịch vụ hoàn thuế TNCN giá chỉ 300.000 VNĐ

Nội dung bắt buộc của chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN

Để việc quyết toán thuế TNCN & hoàn thuế TNCN được diễn ra nhanh chóng thì nội dung bắt buộc cần có trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo khoản 1 điều 32 nghị định 123/2020 như sau:

“Điều 32. Nội dung chứng từ

1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:

  • Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
  • Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
  • Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
  • Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
  • Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.”

Đây là các nội dung bắt buộc cần ghi rõ trên chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN.

Cách lưu và bảo quản chứng từ điện tử theo NĐ 123/2020

Việc bảo quản và lưu trữ hóa đơn chứng từ điện tử sẽ dựa theo quy định trong nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ

1. Hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảo:

  • Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;
  • Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế toán.

2. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

3. Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu sau:

  • Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có giá.
  • Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
  • Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó.”

Trên đây Ketoanmvb đã giới thiệu chi tiết đến bạn về nội dung bắt buộc trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo nghị định 123/2020/NĐ-CP & nội dung bắt buộc này sẽ chính thức áp dụng kể từ ngày 01/07/2022 theo thông báo 1483/TB-CT hi vọng bạn sẽ nắm rõ kiến thức để có thể quyết toán & hoàn thuế TNCN được nhanh chóng.

The post Nội dung bắt buộc trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.



source https://ketoanmvb.com/chung-tu-khau-tru-thue-tncn-dien-tu.html

Nội dung bắt buộc trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Sau ngày 01/07/2022 áp dụng Nghị định 123/2020/NĐ-CP theo thông báo 1483/TB-CT người lao động bắt buộc phải có các nội dung mà Ketoanmvb liệt kê dưới đây trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân(TNCN) điện tử nếu muốn quyết toán & hoàn thuế TNCN:

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là gì?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là các loại hóa đơn, giấy tờ ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, khoản thu thuế, phí và lệ phí thu nhập cá nhân mà được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do công ty, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế TNCN hoặc do tổ chức thu thuế cấp cho người nộp thuế TNCN bằng phương tiện điện tử.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là gì?

Quy định về chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo nghị định 123/2020/NĐ-CP

Dựa vào khoản 2, khoản 3 có trong điều 33 của NĐ 123/2020 thì quy định về dạng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử như sau:

“Điều 33. Định dạng chứng từ điện tử

2. Định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:

Tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi sử dụng chứng từ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định này theo hình thức điện tử tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này.

3. Chứng từ điện tử, biên lai điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được bằng phương tiện điện tử”

Xem thêm: Dịch vụ hoàn thuế TNCN giá chỉ 300.000 VNĐ

Nội dung bắt buộc của chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN

Để việc quyết toán thuế TNCN & hoàn thuế TNCN được diễn ra nhanh chóng thì nội dung bắt buộc cần có trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo khoản 1 điều 32 nghị định 123/2020 như sau:

“Điều 32. Nội dung chứng từ

1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:

  • Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
  • Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
  • Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
  • Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
  • Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.”

Đây là các nội dung bắt buộc cần ghi rõ trên chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN.

Cách lưu và bảo quản chứng từ điện tử theo NĐ 123/2020

Việc bảo quản và lưu trữ hóa đơn chứng từ điện tử sẽ dựa theo quy định trong nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ

1. Hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảo:

  • Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;
  • Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế toán.

2. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

3. Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu sau:

  • Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có giá.
  • Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
  • Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó.”

Trên đây Ketoanmvb đã giới thiệu chi tiết đến bạn về nội dung bắt buộc trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo nghị định 123/2020/NĐ-CP & nội dung bắt buộc này sẽ chính thức áp dụng kể từ ngày 01/07/2022 theo thông báo 1483/TB-CT hi vọng bạn sẽ nắm rõ kiến thức để có thể quyết toán & hoàn thuế TNCN được nhanh chóng.

The post Nội dung bắt buộc trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.

https://ift.tt/Xi1lYho Bá Teppi https://ift.tt/1tcGafC June 30, 2022 at 02:04PM

Cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT 2022

Khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 1 trong 2 phương pháp tính thuế GTGT được sử dụng nhiều nhất trong nghiệp vụ kế toán thuế. Vậy cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT như thế nào? Mời bạn tham khảo chi tiết trong bài viết dưới đây nhé:

Điều kiện để áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT

Cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh & cung cấp dịch vụ mà thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách chứng từ kế toán theo quy định của pháp Luật gồm có:

1. Cơ sở sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hàng hóa đã và đang hoạt động có doanh thu hàng năm trên 1 tỷ đồng và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách hóa đơn theo quy định ( không bao gồm hộ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT ). Theo đó doanh thu bán hàng trong 1 năm lớn hơn 1 tỷ để có thể xác định rằng cơ sở đó sẽ nộp thuế giá trị gia tăng bằng cách khấu trừ thuế GTGT và được xác định như sau:

  • Doanh thu hàng năm do cơ sở kinh doanh tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế VAT” trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định cách tính thuế GTGT.
  • Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2022 hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu ước tính của năm như sau: Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế VAT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh chia (:) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh và nhân với (x) 12 tháng.
  • Trường hợp doanh nghiệp thực hiện khai thuế theo quý từ tháng 7 năm 2022 thì cách xác định doanh thu của năm như sau: Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế VAT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng 10, 11, 12 năm 2021, 6 tháng đầu năm 2022 và trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế quý 3 năm 2022.
  • Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh.

2. Cơ sở cung cấp dịch vụ, sản xuất kinh doanh tự nguyện đăng ký phương pháp khấu trừ thuế GTGT để tính thuế.

3. Doanh nghiệp, người nước ngoài cung cấp sản phẩm dịch vụ, hàng hóa với mục đích tìm kiếm, thăm dò phát triển thị trường và khai thác dầu mỏ bắt buộc phải nộp thuế theo cách khấu trừ thuế GTGT tại Việt Nam kê khai và khấu trừ nộp thay.

Công thức khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT phải nộp

Để tính thuế giá trị gia tăng cần nộp bằng phương pháp khấu trừ thuế thì bạn cần áp dụng công thức sau:

Thuế GTGT cần nộp = Tổng số thuế GTGT đầu ra – Số thuế đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

Số thuế VAT đầu ra  = Tổng VAT hàng hóa + dịch vụ bán ra ghi trong hóa đơn GTGT.

Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.

Lưu ý: Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo cách khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.

– Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính hướng dẫn tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này để xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào.

Bài viết này ketoanmvb đã hướng dẫn chi tiết đến bạn cách tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ chúc các bạn áp dụng thành công. Ngoài ra nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán vui lòng liên hệ trực tiếp hotline 0965900818 xin cám ơn.

The post Cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT 2022 appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.



source https://ketoanmvb.com/cach-khau-tru-thue-khi-tinh-thue-gtgt.html

Cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT 2022

Khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 1 trong 2 phương pháp tính thuế GTGT được sử dụng nhiều nhất trong nghiệp vụ kế toán thuế. Vậy cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT như thế nào? Mời bạn tham khảo chi tiết trong bài viết dưới đây nhé:

Điều kiện để áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT

Cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh & cung cấp dịch vụ mà thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách chứng từ kế toán theo quy định của pháp Luật gồm có:

1. Cơ sở sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hàng hóa đã và đang hoạt động có doanh thu hàng năm trên 1 tỷ đồng và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách hóa đơn theo quy định ( không bao gồm hộ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT ). Theo đó doanh thu bán hàng trong 1 năm lớn hơn 1 tỷ để có thể xác định rằng cơ sở đó sẽ nộp thuế giá trị gia tăng bằng cách khấu trừ thuế GTGT và được xác định như sau:

  • Doanh thu hàng năm do cơ sở kinh doanh tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế VAT” trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định cách tính thuế GTGT.
  • Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2022 hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu ước tính của năm như sau: Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế VAT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh chia (:) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh và nhân với (x) 12 tháng.
  • Trường hợp doanh nghiệp thực hiện khai thuế theo quý từ tháng 7 năm 2022 thì cách xác định doanh thu của năm như sau: Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế VAT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng 10, 11, 12 năm 2021, 6 tháng đầu năm 2022 và trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế quý 3 năm 2022.
  • Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh.

2. Cơ sở cung cấp dịch vụ, sản xuất kinh doanh tự nguyện đăng ký phương pháp khấu trừ thuế GTGT để tính thuế.

3. Doanh nghiệp, người nước ngoài cung cấp sản phẩm dịch vụ, hàng hóa với mục đích tìm kiếm, thăm dò phát triển thị trường và khai thác dầu mỏ bắt buộc phải nộp thuế theo cách khấu trừ thuế GTGT tại Việt Nam kê khai và khấu trừ nộp thay.

Công thức khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT phải nộp

Để tính thuế giá trị gia tăng cần nộp bằng phương pháp khấu trừ thuế thì bạn cần áp dụng công thức sau:

Thuế GTGT cần nộp = Tổng số thuế GTGT đầu ra – Số thuế đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

Số thuế VAT đầu ra  = Tổng VAT hàng hóa + dịch vụ bán ra ghi trong hóa đơn GTGT.

Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.

Lưu ý: Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo cách khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.

– Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính hướng dẫn tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này để xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào.

Bài viết này ketoanmvb đã hướng dẫn chi tiết đến bạn cách tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ chúc các bạn áp dụng thành công. Ngoài ra nếu bạn có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán vui lòng liên hệ trực tiếp hotline 0965900818 xin cám ơn.

The post Cách khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT 2022 appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.

https://ift.tt/8YLty90 Bá Teppi https://ift.tt/3pqDHoL June 28, 2022 at 04:25PM

Thứ Tư, 15 tháng 6, 2022

Báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính cuối năm chỉ từ 500.000VNĐ

Thời điểm quyết toán thuế cuối năm 2022 đã cận kề vì thế Công ty, doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ báo cáo tài chính để nắm rõ tình hình hoạt động trong năm 2022 thì không thể bỏ qua Ketoanmvb. Chúng tôi là đơn vị cung cấp dịch vụ làm, lập BCTC cuối năm uy tín giá rẻ nhất hiện nay. Mời bạn tham khảo thêm thông tin chi tiết trong bài viết này nhé:

Dịch vụ làm báo cáo tài chính
Dịch vụ làm báo cáo tài chính

Dịch vụ báo cáo tài chính là gì?

Dịch vụ lập báo cáo tài chính là dịch vụ làm hoàn thiện 1 bộ BCTC cuối năm cho công ty/doanh nghiệp bao gồm:

  1. Bảng cân đối kế toán : Thể hiện tài sản, nguồn vốn của Công Ty. Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn
  2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Thể hiện doanh thu chi phí và lợi nhuận của Công ty.
  3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Thể hiện dòng tiền lưu động của Công Ty
  4. Bảng cân đối tài khoản : Thể hiện chi tiết các vấn đề phát sinh về hoạt động của Doanh nghiệp
  5. Bảng thuyết minh BCTC : Giải thích các chỉ tiêu trên bảng cân đối tài khoản
  6. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp : Để tính ra số thuế thu nhập của Doanh nghiệp cần phải nộp.

Khi công ty, doanh nghiệp có phòng ban kế toán ít kinh nghiệm không am hiểu thông tư nghị định mới về luật kế toán thuế hay nhân sự kế toán thường xuyên thay đổi không nắm rõ được tình hình sổ sách hóa đơn chứng từ thì dịch vụ lập báo cáo tài chính của ketoanmvb chính là giải pháp tối ưu nhất hiện nay.

Báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính của Ketoanmvb

Hiện nay Ketoanmvb đã và đang hỗ trợ giá dịch vụ lập BCTC cuối năm đối với các công ty nhỏ lẻ tại Hà Nội, TPHCM…chỉ khoảng 500.000 VNĐ/năm. Chi phí dịch vụ làm báo cáo tài chính của Ketoanmvb sẽ phụ thuộc vào số lượng hóa đơn & ngành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy trước khi nhận thông tin để báo giá chính xác cho quý khách hàng chúng tôi thường khảo sát tình hình kế toán thực tế của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

  • Đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì mức giá vào khoảng 3 triệu -> 10 triệu đồng.
  • Đối với công ty sản xuất thì khoảng giá sẽ dao động từ 5 triệu đến 15 triệu 1 bộ báo cáo tài chính.
  • Công ty ngành nghề xây dựng mức giá từ 7.000.000 VNĐ đến 25.000.000 VNĐ / bộ BCTC.

Bảng báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính

Lưu ý:

Bảng giá dịch vụ làm báo cáo tài chính mà Ketoanmvb đã nêu bên trên chưa bao gồm thuế GTGT & để được tư vấn cụ thể mời quý khách hàng liên hệ trực tiếp Hotline 0965900818 – 0947760868.

Ưu điểm khi thuê dịch vụ lập báo cáo tài chính tại Ketoanmvb

Nhanh chóng & tiết kiệm: Với mức giá dịch vụ ở trên thì ketoanmvb là đơn vị nhận làm báo cáo tài chính tại Hà Nội, TP HCM rẻ nhất thị trường hiện nay. Mặt khác nhân viên kế toán của chúng tôi có rất nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại công ty, doanh nghiệp lớn vì vậy rất tiết kiệm thời gian.

Minh bạch & rõ ràng: Doanh nghiệp sẽ biết được hạn mức chi phí lương, chi phí khoản bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm tự nguyện, BHXH….Sổ sách chứng từ kế toán được sắp xếp và hoàn thiện gọn gàng theo quy định của pháp luật & in ra đầy đủ 1 bộ báo cáo tài chính.

Hỗ trợ sau khi thuê dịch vụ: Được tư vấn cập nhật các kiến thức thuế kế toán mới.

Tham khảo: Dịch vụ rà soát sổ sách kế toán

Thời hạn cần nộp BCTC cuối năm 2022

Theo quy định pháp luật hiện hành thì tất cả các công ty đã được cấp giấy phép kinh doanh thì cần phải nộp báo cáo tài chính. Thời hạn nộp là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ khi hết năm 2022 thì hạn nộp BCTC sẽ là trước 90 ngày đầu của năm 2023.

Mức độ phạt:

Nếu doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính cuối năm theo đúng thời hạn nộp hoặc nếu bản báo cáo tài chính mà nộp bị sai thì sẽ bị phạt tiền. Căn cứ vào Nghị Định số 105/2013/NĐ-CP khoản 2 điều 10 thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu VNĐ. Và các lỗi thường bị phạt đó là:

  1. Nộp kê khai BCTC, quyết toán thuế các khoản trong năm quá thời gian 1 tuần
  2. Tới thời hạn nộp BCTC cuối năm mà công ty vẫn không nộp hoặc làm sai nội dung theo quy chuẩn của một bản báo cáo.
  3. Công khai BCTC vượt quá số ngày quy định
  4. Các hình thức sẽ bị phạt bổ sung như: Bị tịch thu và hủy bỏ bản BCTC. Nặng hơn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hiến pháp và pháp luật của Việt Nam với người đại diện Công Ty/Doanh Nghiệp….

Trên đây là toàn bộ các vấn đề mà quý khách hàng cần tham khảo khi thuê dịch vụ lập báo cáo tài chính của chúng tôi. Ngoài ra nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói tại KetoanMVB. Xin quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp HOTLINE 0947 760 868 – 0965 900 818.

The post Báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính cuối năm chỉ từ 500.000VNĐ appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.



source https://ketoanmvb.com/dich-vu-lap-bao-cao-tai-chinh.html

Báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính cuối năm chỉ từ 500.000VNĐ

Thời điểm quyết toán thuế cuối năm 2022 đã cận kề vì thế Công ty, doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ báo cáo tài chính để nắm rõ tình hình hoạt động trong năm 2022 thì không thể bỏ qua Ketoanmvb. Chúng tôi là đơn vị cung cấp dịch vụ làm, lập BCTC cuối năm uy tín giá rẻ nhất hiện nay. Mời bạn tham khảo thêm thông tin chi tiết trong bài viết này nhé:

Dịch vụ làm báo cáo tài chính
Dịch vụ làm báo cáo tài chính

Dịch vụ báo cáo tài chính là gì?

Dịch vụ lập báo cáo tài chính là dịch vụ làm hoàn thiện 1 bộ BCTC cuối năm cho công ty/doanh nghiệp bao gồm:

  1. Bảng cân đối kế toán : Thể hiện tài sản, nguồn vốn của Công Ty. Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn
  2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Thể hiện doanh thu chi phí và lợi nhuận của Công ty.
  3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Thể hiện dòng tiền lưu động của Công Ty
  4. Bảng cân đối tài khoản : Thể hiện chi tiết các vấn đề phát sinh về hoạt động của Doanh nghiệp
  5. Bảng thuyết minh BCTC : Giải thích các chỉ tiêu trên bảng cân đối tài khoản
  6. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp : Để tính ra số thuế thu nhập của Doanh nghiệp cần phải nộp.

Khi công ty, doanh nghiệp có phòng ban kế toán ít kinh nghiệm không am hiểu thông tư nghị định mới về luật kế toán thuế hay nhân sự kế toán thường xuyên thay đổi không nắm rõ được tình hình sổ sách hóa đơn chứng từ thì dịch vụ lập báo cáo tài chính của ketoanmvb chính là giải pháp tối ưu nhất hiện nay.

Báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính của Ketoanmvb

Hiện nay Ketoanmvb đã và đang hỗ trợ giá dịch vụ lập BCTC cuối năm đối với các công ty nhỏ lẻ tại Hà Nội, TPHCM…chỉ khoảng 500.000 VNĐ/năm. Chi phí dịch vụ làm báo cáo tài chính của Ketoanmvb sẽ phụ thuộc vào số lượng hóa đơn & ngành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy trước khi nhận thông tin để báo giá chính xác cho quý khách hàng chúng tôi thường khảo sát tình hình kế toán thực tế của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

  • Đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì mức giá vào khoảng 3 triệu -> 10 triệu đồng.
  • Đối với công ty sản xuất thì khoảng giá sẽ dao động từ 5 triệu đến 15 triệu 1 bộ báo cáo tài chính.
  • Công ty ngành nghề xây dựng mức giá từ 7.000.000 VNĐ đến 25.000.000 VNĐ / bộ BCTC.

Bảng báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính

Lưu ý:

Bảng giá dịch vụ làm báo cáo tài chính mà Ketoanmvb đã nêu bên trên chưa bao gồm thuế GTGT & để được tư vấn cụ thể mời quý khách hàng liên hệ trực tiếp Hotline 0965900818 – 0947760868.

Ưu điểm khi thuê dịch vụ lập báo cáo tài chính tại Ketoanmvb

Nhanh chóng & tiết kiệm: Với mức giá dịch vụ ở trên thì ketoanmvb là đơn vị nhận làm báo cáo tài chính tại Hà Nội, TP HCM rẻ nhất thị trường hiện nay. Mặt khác nhân viên kế toán của chúng tôi có rất nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại công ty, doanh nghiệp lớn vì vậy rất tiết kiệm thời gian.

Minh bạch & rõ ràng: Doanh nghiệp sẽ biết được hạn mức chi phí lương, chi phí khoản bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm tự nguyện, BHXH….Sổ sách chứng từ kế toán được sắp xếp và hoàn thiện gọn gàng theo quy định của pháp luật & in ra đầy đủ 1 bộ báo cáo tài chính.

Hỗ trợ sau khi thuê dịch vụ: Được tư vấn cập nhật các kiến thức thuế kế toán mới.

Tham khảo: Dịch vụ rà soát sổ sách kế toán

Thời hạn cần nộp BCTC cuối năm 2022

Theo quy định pháp luật hiện hành thì tất cả các công ty đã được cấp giấy phép kinh doanh thì cần phải nộp báo cáo tài chính. Thời hạn nộp là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ khi hết năm 2022 thì hạn nộp BCTC sẽ là trước 90 ngày đầu của năm 2023.

Mức độ phạt:

Nếu doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính cuối năm theo đúng thời hạn nộp hoặc nếu bản báo cáo tài chính mà nộp bị sai thì sẽ bị phạt tiền. Căn cứ vào Nghị Định số 105/2013/NĐ-CP khoản 2 điều 10 thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu VNĐ. Và các lỗi thường bị phạt đó là:

  1. Nộp kê khai BCTC, quyết toán thuế các khoản trong năm quá thời gian 1 tuần
  2. Tới thời hạn nộp BCTC cuối năm mà công ty vẫn không nộp hoặc làm sai nội dung theo quy chuẩn của một bản báo cáo.
  3. Công khai BCTC vượt quá số ngày quy định
  4. Các hình thức sẽ bị phạt bổ sung như: Bị tịch thu và hủy bỏ bản BCTC. Nặng hơn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hiến pháp và pháp luật của Việt Nam với người đại diện Công Ty/Doanh Nghiệp….

Trên đây là toàn bộ các vấn đề mà quý khách hàng cần tham khảo khi thuê dịch vụ lập báo cáo tài chính của chúng tôi. Ngoài ra nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói tại KetoanMVB. Xin quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp HOTLINE 0947 760 868 – 0965 900 818.

The post Báo giá dịch vụ lập báo cáo tài chính cuối năm chỉ từ 500.000VNĐ appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.

https://ift.tt/YTvfUIF Bá Teppi https://ift.tt/PnoAwrj June 15, 2022 at 02:50PM

Chủ Nhật, 12 tháng 6, 2022

Thuế nhà thầu: Cách kê khai & hạch toán nộp TNT

Thuế nhà thầu (TNT) là gì? Cách kê khai tính thuế & Cách hạch toán nộp thuế nhà thầu như thế nào? Mời các bạn cùng ketoanmvb tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này:

Thuế nhà thầu là gì?

Tên tiếng anh của thuế nhà thầu đầy đủ là Foreign Contractor Tax và được viết tắt là FCT. Đây là loại thuế được áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nước ngoài mà không hoạt động theo luật pháp của Việt Nam và có phát sinh các khoản thu nhập khi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu bao gồm các loại thuế nào?

Về cơ bản thuế nhà thầu sẽ bao gồm các loại thuế sau:

Thuế giá trị gia tăng trong FCT

  • Luật Thuế GTGT – Số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
  • Luật bổ sung về Thuế GTGT – Số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013
  • Hướng dẫn của nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013

Thuế thu nhập doanh nghiệp trong FCT

  • Luật Thuế TNDN – số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
  • Luật bổ sung về Thuế TNDN – số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013
  • Hướng dẫn của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013

Về quản lý thuế điều chỉnh về FCT

  • Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
  • Luật bổ sung về quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012

Hướng dẫn chi tiết

  • Hướng dẫn của thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014
  • Các công văn, văn bản chi tiết hướng dẫn một số trường hợp cụ thể.

Đối tượng chịu thuế và không phải chịu thuế nhà thầu

Đối tượng chịu thuế nhà thầu và không chịu thuế

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Dựa theo Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với: cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh, có thu nhập tại Việt Nam. Dịch vụ kế toán tại Hà Nội – ketoanmvb xin tóm tắt lại sau đây:

Chi tiết các đối tượng chịu thuế:

  • Tại Việt Nam có kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập trên các thỏa thuận hoặc hợp đồng hoặc cam kết.
  • Phân phối cung cấp hàng hoá tại Việt Nam theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế ( Incoterms) mà bên bán chịu rủi ro từ hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam
  • Cung cấp hàng hóa ( gọi chung là XNK tại chỗ), phát sinh thu nhập tại Việt Nam;
  • Thông qua bên Việt Nam để ký kết hợp đồng, đàm phán mà đứng tên nước ngoài…

Chi tiết để hiểu rõ hơn như sau:

Với thuế giá trị gia tăng

Dịch vụ hoặc một số dịch vụ gắn với hàng hóa rơi vào diện đối tượng chịu thuế GTGT:

  • Cung cấp tại lãnh thổ Việt nam và tiêu dùng tại VN.
  • Cung cấp ngoài lãnh thổ Việt Nam và tiêu dùng ở Viêt Nam.

Với thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Dịch vụ gắn với hàng hóa.
  • Cung cấp dịch vụ.
  • Cung cấp và phân phối hàng hóa.

Lưu ý:

Trường hợp, nếu cung cấp hàng hóa thực tế có kèm theo dịch vụ mà các dịch vụ này miễn phí. Có hoặc không nằm trong giá trị hợp đồng các dịch vụ như: Lắp đặt, bảo dưỡng, bảo hành, chạy thử,…

  • Đối với thuế GTGT vẫn bắt buộc tính trên giá trị dịch vụ.
  • Đối với thuế TNDN tính trên toàn bộ giá trị dịch vụ và hàng hóa.

Trường hợp, hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hoá và giá trị dịch vụ kèm theo (bao gồm cả trường hợp dịch vụ miễn phí) thì:

  • Đối với thuế GTGT vẫn bắt buộc tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
  • Đối với thuế TNDN vẫn bắt buộc tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Xem thêm: Cách mở mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài

Đối tượng không chịu thuế

Dựa theo Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC tóm tắt lại một số đối tượng không chịu thuế gồm có:

Chi tiết các trường hợp không chịu thuế:

  • Đào tạo (trừ đào tạo online, qua mạng);
  • Dịch vụ được cung cấp, tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam;
  • Hàng hóa không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại VN;
  • Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra các quốc gia khác.
  • Một số dịch vụ được thực hiện tại nước ngoài;
  • Quảng cáo, tiếp thị (trừ QC, tiếp thị trên mạng online);
  • Tổ chức tín dụng;
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài KD tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí,…;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho DN khác gia công;
  • Xúc tiến thương mại và đầu tư
  • Chia cước thanh toán dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa VN với quốc gia khác mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài VN.
  • Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo…

Phương pháp tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu mới nhất 2020
Cách tính thuế đối với nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103/2014/TT-BTC

Cách tính thuế nhà thầu rất quan trọng hiện nay. Đối với mỗi trường hợp thì se có một các xác định cơ sở tính thuế khác nhau. Với giá NET thì khác và với giá GROSS thì lại khác. Nhưng cơ bản thì vẫn được xác định như sau:

Cách tính thuế GTGT trong thuế nhà thầu

Công thức xác định thuế giá trị gia tăng cho nhà thầu nước ngoài:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính Thuế GTGT(1) x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT (2)

Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chưa trừ các khoản thuế phải nộp, các khoản bên Việt Nam trả thay (nếu có)

Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế GTGT thì quy đổi theo CT

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT – Tỷ lệ phần trăm %

Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị đã giao cho thầu phụ

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5%
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3%
3 Hoạt động kinh doanh khác 2%

Cách tính thuế TNDN trong thuế nhà thầu

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhà thầu như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính Thuế TNDN(3) x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN(4)

Doanh thu tính thuế TNDN(3)

Doanh thu tính thuế(3): là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT + Các khoản bên VN trả thay (nếu có), chưa trừ các khoản thuế phải nộp.

Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế TNDN thì quy đổi theo CT:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN – tỷ lệ phần trăm %

Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị giao cho thầu phụ.

Tỷ lệ % thuế TNDN(4) tính trên doanh thu tính thuế:

  • Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. Tỷ lệ 1%
  • Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan. Tỷ lệ 5%
  • Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. Tỷ lệ 2%
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. Tỷ lệ 2%
  • Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không). Tỷ lệ 2%
  • Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. Tỷ lệ 0,1%
  • Lãi tiền vay. Tỷ lệ 5%
  • Thu nhập bản quyền. Tỷ lệ 10%

Phương pháp nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Phương pháp nộp thuế nhà thầu
Phương pháp nộp thuế nhà thầu

Các nhà thầu nước ngoài (NTNN) có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế sau đây:

  • Phương pháp khấu trừ,
  • Phương pháp ấn định tỷ lệ;
  • Phương pháp hỗn hợp.

Phương pháp khấu trừ

Theo phương pháp này, các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. NTNN có thể áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu; hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;
  • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế nhà thầu.

Bên Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế địa phương về việc nhà thầu nước ngoài sẽ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng;

Nếu NTNN thực hiện nhiều hợp đồng tại cùng một thời điểm, nếu có một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định và NTNN đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì các hợp đồng khác cũng phải thực hiện nộp thuế theo phương pháp NTNN đã đăng ký.

Các NTNN sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận.

Phương pháp ấn định tỷ lệ

NTNN nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Thay vào đó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỉ lệ này thay đổi tùy thuộc vào hoạt động do NTNN thực hiện.

Thuế GTGT do bên Việt Nam giữ lại thường được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tờ khai thuế GTGT của bên Việt Nam.

Việc kê khai thuế nhà thầu theo phương pháp ấn định tỷ lệ của Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho hoạt động khai thác, thăm dò, phát triển và sản xuất dầu khí được quy định riêng.

Tìm hiểu thêm: Quy trình hồ sơ quyết toán thuế

Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp hỗn hợp cho phép NTNN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (tức là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ), nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.

NTNN muốn áp dụng phương pháp hỗn hợp phải đáp ứng ĐỦ những điều kiện sau:

  • Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;
  • Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ tài chính.

Một vài tỷ lệ TNT nước ngoài ấn định được tóm tắt dưới đây:

STT Hoạt động Tỷ lệ GTGT(2) Tỷ lệ thuế TNDN
i1 Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam hoặc có kèm theo dịch vụ ở Việt Nam (bao gồm hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc giao hàng theo các điều kiện Incoterms mà người bán vẫn chịu trách nhiệm liên quan đến rủi ro của hàng hóa tại Việt Nam) Miễn thuế(1) 1%
i2 Dịch vụ 5% 5%
i3 Các dịch vụ quản lý nhà hàng,
khách sạn và casino
5% 10%
i4 Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên
vật liệu hoặc máy móc, thiết bị
5% 2%
i5 Xây dựng, lắp đặt bao thầu nguyên vật
liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm
3% 2%
i6 Vận chuyển 3% 2%
i7 Lãi tiền vay Miễn thuế(3) 5%
i8 Tiền bản quyền Miễn thuế(4) 10%
i9 Chuyển nhượng chứng khoán Miễn thuế 0,1%
i10 Dịch vụ tài chính phái sinh Miễn thuế 2%
i11 Các hoạt động khác 2% 2%
  1. Thuế GTGT sẽ được miễn khi hàng hóa được miễn thuế NTNN – GTGT hoặc thuế GTGT đã được nộp ở khâu nhập khẩu;
  2. Hàng hóa và dịch vụ cung cấp bởi các nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Một số hàng hóa và dịch vụ có thể áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% hoặc miễn thuế GTGT;
  3. Thuế suất thuế GTGT đối với vận tải quốc tế là 0%;
  4. Bản quyền phần mềm máy tính, chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp) thuộc diện miễn thuế GTGT. Các loại hình bản quyền khác có thể phải chịu thuế GTGT.

Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Thuế thu nhập doanh nghiệp của TNT nước ngoài như trình bày ở trên có thể được miễn giảm theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần có liên quan. Ví dụ mức thuế suất TNDN 5% đối với dịch vụ cung cấp bởi nhà thầu nước ngoài có thể được miễn dựa trên các hiệp định tránh đánh thuế hai lần nếu nhà thầu nước ngoài không có lợi tức phân bổ cho một cơ sở thường trú ở Việt Nam.

Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với gần 80 nước và một số Hiệp định khác đang ở trong giai đoạn đàm phán. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục I – danh mục các hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Điểm đáng chú ý là Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Hoa Kỳ, mặc dù hiệp định này vẫn chưa có hiệu lực.

Có nhiều hướng dẫn về việc áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã được ban hành bao gồm các quy định về người thực hưởng và các quy định chung về ngăn ngừa trốn thuế. Theo những quy định này, việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định sẽ không được chấp nhận nếu mục đích chính của một hợp đồng là để được hưởng việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định hoặc người đề nghị không phải là người thụ hưởng. Thông tư 205/2013 cũng đưa ra quy định về việc xem xét bản chất thay vì hình thức phải được thực hiện khi xác định người thụ hưởng và đưa ra các yếu tố để xem xét gồm:

  • Người đề nghị có nghĩa vụ phân phối hơn 50% thu nhập của mình cho một công ty ở nước thứ 3 trong vòng 12 tháng kể từ khi nhận được thu nhập;
  • Người đề nghị không có hoặc hầu như không có hoạt động kinh doanh đáng kể nào;
  • Người đề nghị không có hoặc có rất ít quyền kiểm soát, không có rủi ro hoặc gánh chịu rất ít rủi ro đối với thu nhập nhận được;
  • Các thỏa thuận mà người đề nghị là người cung cấp dịch vụ/cho vay bao gồm các điều kiện và điều khoản trong một thỏa thuận khác với bên thứ ba mà người đề nghị là người được nhận dịch vụ/ khoản vay;
  • Người đề nghị là đối tượng cư trú của một nước có thuế suất thấp;
  • Người đề nghị là một công ty trung gian hoặc một đại lý.

The post Thuế nhà thầu: Cách kê khai & hạch toán nộp TNT appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.

https://ift.tt/ITW30uf Bá Teppi https://ift.tt/49BeHZ7 June 13, 2022 at 11:05AM

Thuế nhà thầu: Cách kê khai & hạch toán nộp TNT

Thuế nhà thầu (TNT) là gì? Cách kê khai tính thuế & Cách hạch toán nộp thuế nhà thầu như thế nào? Mời các bạn cùng ketoanmvb tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này:

Thuế nhà thầu là gì?

Tên tiếng anh của thuế nhà thầu đầy đủ là Foreign Contractor Tax và được viết tắt là FCT. Đây là loại thuế được áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nước ngoài mà không hoạt động theo luật pháp của Việt Nam và có phát sinh các khoản thu nhập khi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu bao gồm các loại thuế nào?

Về cơ bản thuế nhà thầu sẽ bao gồm các loại thuế sau:

Thuế giá trị gia tăng trong FCT

  • Luật Thuế GTGT – Số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
  • Luật bổ sung về Thuế GTGT – Số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013
  • Hướng dẫn của nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013

Thuế thu nhập doanh nghiệp trong FCT

  • Luật Thuế TNDN – số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
  • Luật bổ sung về Thuế TNDN – số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013
  • Hướng dẫn của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013

Về quản lý thuế điều chỉnh về FCT

  • Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
  • Luật bổ sung về quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012

Hướng dẫn chi tiết

  • Hướng dẫn của thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014
  • Các công văn, văn bản chi tiết hướng dẫn một số trường hợp cụ thể.

Đối tượng chịu thuế và không phải chịu thuế nhà thầu

Đối tượng chịu thuế nhà thầu và không chịu thuế

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Dựa theo Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với: cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh, có thu nhập tại Việt Nam. Dịch vụ kế toán tại Hà Nội – ketoanmvb xin tóm tắt lại sau đây:

Chi tiết các đối tượng chịu thuế:

  • Tại Việt Nam có kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập trên các thỏa thuận hoặc hợp đồng hoặc cam kết.
  • Phân phối cung cấp hàng hoá tại Việt Nam theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế ( Incoterms) mà bên bán chịu rủi ro từ hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam
  • Cung cấp hàng hóa ( gọi chung là XNK tại chỗ), phát sinh thu nhập tại Việt Nam;
  • Thông qua bên Việt Nam để ký kết hợp đồng, đàm phán mà đứng tên nước ngoài…

Chi tiết để hiểu rõ hơn như sau:

Với thuế giá trị gia tăng

Dịch vụ hoặc một số dịch vụ gắn với hàng hóa rơi vào diện đối tượng chịu thuế GTGT:

  • Cung cấp tại lãnh thổ Việt nam và tiêu dùng tại VN.
  • Cung cấp ngoài lãnh thổ Việt Nam và tiêu dùng ở Viêt Nam.

Với thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Dịch vụ gắn với hàng hóa.
  • Cung cấp dịch vụ.
  • Cung cấp và phân phối hàng hóa.

Lưu ý:

Trường hợp, nếu cung cấp hàng hóa thực tế có kèm theo dịch vụ mà các dịch vụ này miễn phí. Có hoặc không nằm trong giá trị hợp đồng các dịch vụ như: Lắp đặt, bảo dưỡng, bảo hành, chạy thử,…

  • Đối với thuế GTGT vẫn bắt buộc tính trên giá trị dịch vụ.
  • Đối với thuế TNDN tính trên toàn bộ giá trị dịch vụ và hàng hóa.

Trường hợp, hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hoá và giá trị dịch vụ kèm theo (bao gồm cả trường hợp dịch vụ miễn phí) thì:

  • Đối với thuế GTGT vẫn bắt buộc tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
  • Đối với thuế TNDN vẫn bắt buộc tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Xem thêm: Cách mở mã số thuế cá nhân cho người nước ngoài

Đối tượng không chịu thuế

Dựa theo Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC tóm tắt lại một số đối tượng không chịu thuế gồm có:

Chi tiết các trường hợp không chịu thuế:

  • Đào tạo (trừ đào tạo online, qua mạng);
  • Dịch vụ được cung cấp, tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam;
  • Hàng hóa không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại VN;
  • Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra các quốc gia khác.
  • Một số dịch vụ được thực hiện tại nước ngoài;
  • Quảng cáo, tiếp thị (trừ QC, tiếp thị trên mạng online);
  • Tổ chức tín dụng;
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài KD tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí,…;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho DN khác gia công;
  • Xúc tiến thương mại và đầu tư
  • Chia cước thanh toán dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa VN với quốc gia khác mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài VN.
  • Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo…

Phương pháp tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu mới nhất 2020
Cách tính thuế đối với nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103/2014/TT-BTC

Cách tính thuế nhà thầu rất quan trọng hiện nay. Đối với mỗi trường hợp thì se có một các xác định cơ sở tính thuế khác nhau. Với giá NET thì khác và với giá GROSS thì lại khác. Nhưng cơ bản thì vẫn được xác định như sau:

Cách tính thuế GTGT trong thuế nhà thầu

Công thức xác định thuế giá trị gia tăng cho nhà thầu nước ngoài:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính Thuế GTGT(1) x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT (2)

Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chưa trừ các khoản thuế phải nộp, các khoản bên Việt Nam trả thay (nếu có)

Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế GTGT thì quy đổi theo CT

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT – Tỷ lệ phần trăm %

Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị đã giao cho thầu phụ

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5%
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3%
3 Hoạt động kinh doanh khác 2%

Cách tính thuế TNDN trong thuế nhà thầu

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhà thầu như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính Thuế TNDN(3) x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN(4)

Doanh thu tính thuế TNDN(3)

Doanh thu tính thuế(3): là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT + Các khoản bên VN trả thay (nếu có), chưa trừ các khoản thuế phải nộp.

Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế TNDN thì quy đổi theo CT:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN – tỷ lệ phần trăm %

Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị giao cho thầu phụ.

Tỷ lệ % thuế TNDN(4) tính trên doanh thu tính thuế:

  • Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. Tỷ lệ 1%
  • Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan. Tỷ lệ 5%
  • Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. Tỷ lệ 2%
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. Tỷ lệ 2%
  • Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không). Tỷ lệ 2%
  • Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. Tỷ lệ 0,1%
  • Lãi tiền vay. Tỷ lệ 5%
  • Thu nhập bản quyền. Tỷ lệ 10%

Phương pháp nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Phương pháp nộp thuế nhà thầu
Phương pháp nộp thuế nhà thầu

Các nhà thầu nước ngoài (NTNN) có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế sau đây:

  • Phương pháp khấu trừ,
  • Phương pháp ấn định tỷ lệ;
  • Phương pháp hỗn hợp.

Phương pháp khấu trừ

Theo phương pháp này, các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. NTNN có thể áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu; hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;
  • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế nhà thầu.

Bên Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế địa phương về việc nhà thầu nước ngoài sẽ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng;

Nếu NTNN thực hiện nhiều hợp đồng tại cùng một thời điểm, nếu có một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định và NTNN đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì các hợp đồng khác cũng phải thực hiện nộp thuế theo phương pháp NTNN đã đăng ký.

Các NTNN sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận.

Phương pháp ấn định tỷ lệ

NTNN nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Thay vào đó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỉ lệ này thay đổi tùy thuộc vào hoạt động do NTNN thực hiện.

Thuế GTGT do bên Việt Nam giữ lại thường được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tờ khai thuế GTGT của bên Việt Nam.

Việc kê khai thuế nhà thầu theo phương pháp ấn định tỷ lệ của Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho hoạt động khai thác, thăm dò, phát triển và sản xuất dầu khí được quy định riêng.

Tìm hiểu thêm: Quy trình hồ sơ quyết toán thuế

Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp hỗn hợp cho phép NTNN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (tức là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ), nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.

NTNN muốn áp dụng phương pháp hỗn hợp phải đáp ứng ĐỦ những điều kiện sau:

  • Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;
  • Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ tài chính.

Một vài tỷ lệ TNT nước ngoài ấn định được tóm tắt dưới đây:

STT Hoạt động Tỷ lệ GTGT(2) Tỷ lệ thuế TNDN
i1 Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam hoặc có kèm theo dịch vụ ở Việt Nam (bao gồm hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc giao hàng theo các điều kiện Incoterms mà người bán vẫn chịu trách nhiệm liên quan đến rủi ro của hàng hóa tại Việt Nam) Miễn thuế(1) 1%
i2 Dịch vụ 5% 5%
i3 Các dịch vụ quản lý nhà hàng,
khách sạn và casino
5% 10%
i4 Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên
vật liệu hoặc máy móc, thiết bị
5% 2%
i5 Xây dựng, lắp đặt bao thầu nguyên vật
liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm
3% 2%
i6 Vận chuyển 3% 2%
i7 Lãi tiền vay Miễn thuế(3) 5%
i8 Tiền bản quyền Miễn thuế(4) 10%
i9 Chuyển nhượng chứng khoán Miễn thuế 0,1%
i10 Dịch vụ tài chính phái sinh Miễn thuế 2%
i11 Các hoạt động khác 2% 2%
  1. Thuế GTGT sẽ được miễn khi hàng hóa được miễn thuế NTNN – GTGT hoặc thuế GTGT đã được nộp ở khâu nhập khẩu;
  2. Hàng hóa và dịch vụ cung cấp bởi các nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Một số hàng hóa và dịch vụ có thể áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% hoặc miễn thuế GTGT;
  3. Thuế suất thuế GTGT đối với vận tải quốc tế là 0%;
  4. Bản quyền phần mềm máy tính, chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp) thuộc diện miễn thuế GTGT. Các loại hình bản quyền khác có thể phải chịu thuế GTGT.

Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Thuế thu nhập doanh nghiệp của TNT nước ngoài như trình bày ở trên có thể được miễn giảm theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần có liên quan. Ví dụ mức thuế suất TNDN 5% đối với dịch vụ cung cấp bởi nhà thầu nước ngoài có thể được miễn dựa trên các hiệp định tránh đánh thuế hai lần nếu nhà thầu nước ngoài không có lợi tức phân bổ cho một cơ sở thường trú ở Việt Nam.

Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với gần 80 nước và một số Hiệp định khác đang ở trong giai đoạn đàm phán. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục I – danh mục các hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Điểm đáng chú ý là Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Hoa Kỳ, mặc dù hiệp định này vẫn chưa có hiệu lực.

Có nhiều hướng dẫn về việc áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã được ban hành bao gồm các quy định về người thực hưởng và các quy định chung về ngăn ngừa trốn thuế. Theo những quy định này, việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định sẽ không được chấp nhận nếu mục đích chính của một hợp đồng là để được hưởng việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định hoặc người đề nghị không phải là người thụ hưởng. Thông tư 205/2013 cũng đưa ra quy định về việc xem xét bản chất thay vì hình thức phải được thực hiện khi xác định người thụ hưởng và đưa ra các yếu tố để xem xét gồm:

  • Người đề nghị có nghĩa vụ phân phối hơn 50% thu nhập của mình cho một công ty ở nước thứ 3 trong vòng 12 tháng kể từ khi nhận được thu nhập;
  • Người đề nghị không có hoặc hầu như không có hoạt động kinh doanh đáng kể nào;
  • Người đề nghị không có hoặc có rất ít quyền kiểm soát, không có rủi ro hoặc gánh chịu rất ít rủi ro đối với thu nhập nhận được;
  • Các thỏa thuận mà người đề nghị là người cung cấp dịch vụ/cho vay bao gồm các điều kiện và điều khoản trong một thỏa thuận khác với bên thứ ba mà người đề nghị là người được nhận dịch vụ/ khoản vay;
  • Người đề nghị là đối tượng cư trú của một nước có thuế suất thấp;
  • Người đề nghị là một công ty trung gian hoặc một đại lý.

The post Thuế nhà thầu: Cách kê khai & hạch toán nộp TNT appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.



source https://ketoanmvb.com/thue-nha-thau.html

Tạo chuỗi ngày tự động điền trong Excel với hàm Sequence

Hướng dẫn chỉ ra cách bạn có thể tận dụng hàm SEQUENCE mới để nhanh chóng tạo danh sách ngày trong Excel và sử dụng tính năng Tự động điền để điền vào một cột có ngày, ngày làm việc, tháng hoặc năm.

Cho đến gần đây, chỉ có một cách dễ dàng để tạo ngày tháng trong Excel – Tự động điền đặc tính. Sự ra đời của mảng động mới Hàm SEQUENCE đã giúp bạn có thể tạo một chuỗi ngày bằng công thức. Hướng dẫn này sẽ xem xét sâu hơn cả hai phương pháp để bạn có thể chọn phương pháp phù hợp nhất với mình.

Cách điền chuỗi ngày trong Excel

Khi bạn cần điền vào một cột có ngày tháng trong Excel, cách nhanh nhất là sử dụng Tính năng Tự động điền.

Tự động điền chuỗi ngày tháng trong Excel

Việc điền vào một cột hoặc hàng với các ngày tăng lên một ngày rất dễ dàng:

  1. Nhập ngày đầu tiên vào ô đầu tiên.
  2. Chọn ô có ngày ban đầu và kéo chốt điền (một hình vuông nhỏ màu xanh lục ở góc dưới bên phải) xuống hoặc sang phải.

Excel sẽ ngay lập tức tạo ra một chuỗi ngày có cùng định dạng với ngày đầu tiên bạn nhập theo cách thủ công.
Tự động điền chuỗi ngày tháng trong Excel.

Điền vào một cột với các ngày trong tuần, tháng hoặc năm

Để tạo một chuỗi ngày làm việc, tháng hoặc năm, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

  • Điền vào một cột với các ngày tuần tự như được mô tả ở trên. Sau đó, nhấp vào Tùy chọn Tự động điềnvà chọn tùy chọn mong muốn, nói Lấp đầy tháng:
    Tự động điền một chuỗi các tháng trong Excel.
  • Hoặc bạn có thể nhập ngày đầu tiên của mình, nhấp chuột phải vào ô điều khiển điền, giữ và kéo qua nhiều ô nếu cần. Khi bạn thả nút chuột, một menu ngữ cảnh sẽ bật lên cho phép bạn chọn tùy chọn cần thiết, Điền năm trong trường hợp của chúng ta:
    Tự động điền một chuỗi năm trong Excel.

Điền vào một chuỗi ngày tăng dần N ngày

Để tự động tạo một chuỗi ngày, ngày trong tuần, tháng hoặc năm với bước cụ thể, đây là những gì bạn cần làm:

  1. Nhập ngày đầu tiên vào ô đầu tiên.
  2. Chọn ô đó, bấm chuột phải vào ô điều khiển điền, kéo nó qua nhiều ô nếu cần, sau đó thả ra.
  3. Trong menu bật lên, hãy chọn Loạt (mục cuối cùng).
  4. bên trong Loạt hộp thoại, chọn Đơn vị ngày tháng quan tâm và đặt Giá trị bước.
  5. Bấm OK.

Điền vào một chuỗi ngày với một bước cụ thể.

Xem thêm:

  1. Sửa lỗi Excel ‘Dữ liệu có thể bị mất’
  2. 3 thiết lập Excel cơ bản nhưng quan trọng cho người mới bắt đầu
  3. Công thức và đồ thị Spearman tương quan xếp hạng
  4. Cách chọn và tô sáng các ô trống trong Excel

Cách tạo chuỗi ngày trong Excel bằng hàm Sequence

Trong một trong các hướng dẫn trước, chúng ta đã xem xét cách sử dụng hàm SEQUENCE mảng động mới để tạo một dãy số. Bởi vì bên trong Excel, ngày tháng được lưu trữ dưới dạng số sê-ri, nên hàm cũng có thể dễ dàng tạo ra một chuỗi ngày tháng. Tất cả những gì bạn phải làm là định cấu hình chính xác các đối số như được giải thích trong các ví dụ sau.

Ghi chú. Tất cả các công thức được thảo luận ở đây chỉ hoạt động trong các phiên bản Excel 365 mới nhất hỗ trợ mảng động. Trong Excel 2019, Excel 2016 và Excel 2013 trước động, vui lòng sử dụng tính năng Tự động điền như được hiển thị trong phần đầu tiên của hướng dẫn này.

Tạo một chuỗi ngày trong Excel

Để tạo chuỗi ngày trong Excel, hãy thiết lập các đối số sau của hàm SEQUENCE:

SEQUENCE (hàng, [columns], [start], [step])

  • Hàng – số hàng để điền ngày tháng.
  • Cột – số cột để điền ngày tháng.
  • Khởi đầu – ngày bắt đầu ở định dạng mà Excel có thể hiểu được, như “8/1/2020” hoặc “1-8-2020”. Để tránh nhầm lẫn, bạn có thể cung cấp ngày bằng cách sử dụng NGÀY chẳng hạn như DATE (2020, 8, 1).
  • Bươc – số gia cho mỗi ngày tiếp theo trong một trình tự.

Ví dụ: để tạo danh sách 10 ngày bắt đầu từ ngày 1 tháng 8 năm 2020 và tăng thêm 1 ngày, công thức là:

=SEQUENCE(10, 1, "8/1/2020", 1)

hoặc là

=SEQUENCE(10, 1, DATE(2020, 8, 1), 1)

Ngoài ra, bạn có thể nhập số ngày (B1), ngày bắt đầu (B2) và bước (B3) trong các ô được xác định trước và tham chiếu các ô đó trong công thức của bạn. Vì chúng tôi đang tạo một danh sách nên số cột (1) được mã hóa cứng:

=SEQUENCE(B1, 1, B2, B3)

Nhập công thức dưới đây vào ô trên cùng (trong trường hợp của chúng tôi là A6), nhấn Đi vào và kết quả sẽ tự động tràn qua số hàng và cột được chỉ định.
Tạo chuỗi ngày trong Excel bằng công thức

Ghi chú. Với mặc định Chung định dạng, kết quả sẽ xuất hiện dưới dạng số sê-ri. Để chúng được hiển thị chính xác, hãy đảm bảo áp dụng Định dạng ngày tháng cho tất cả các ô trong phạm vi tràn.

Tạo một chuỗi ngày làm việc trong Excel

Để chỉ nhận một chuỗi ngày làm việc, hãy đặt SEQUENCE trong hàm WORKDAY hoặc WORKDAY.INTL theo cách này:

WORKDAY (start_date -1, SEQUENCE (no_of_days))

Khi hàm WORKDAY thêm số ngày được chỉ định trong đối số thứ hai vào ngày bắt đầu, chúng tôi lấy nó trừ đi 1 để có chính ngày bắt đầu trong kết quả.

Ví dụ: để tạo một chuỗi các ngày làm việc bắt đầu từ ngày trong B2, công thức là:

=WORKDAY(B2-1, SEQUENCE(B1))

Trong đó B1 là kích thước trình tự.
Tạo chuỗi ngày làm việc trong Excel bằng công thức

Mẹo và lưu ý:

  • Nếu ngày bắt đầu là Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật, loạt phim sẽ bắt đầu vào ngày làm việc tiếp theo.
  • Excel WORKDAY hàm giả định thứ bảy và chủ nhật là cuối tuần. Để định cấu hình các ngày cuối tuần và ngày lễ tùy chỉnh, hãy sử dụng WORKDAY.INTL chức năng thay thế.

Tạo chuỗi tháng trong Excel

Để tạo một chuỗi ngày tăng dần theo một tháng, bạn có thể sử dụng công thức chung sau:

NGÀY(năm, SEQUENCE (12), ngày)

Trong trường hợp này, bạn đặt năm mục tiêu vào 1st đối số và ngày trong 3rd tranh luận. Đối với 2nd đối số, hàm SEQUENCE trả về các số liên tiếp từ 1 đến 12. Dựa trên các tham số trên, hàm DATE tạo ra một chuỗi ngày như được hiển thị trong phần bên trái của ảnh chụp màn hình bên dưới:

=DATE(2020, SEQUENCE(12), 1)

Để chỉ hiển thị tên tháng, đặt một trong những điều dưới đây định dạng ngày tùy chỉnh cho phạm vi tràn:

  • mmm – dạng ngắn như tháng một, Tháng hai, Mar, Vân vân.
  • mmmm – dạng đầy đủ như tháng Giêng, tháng 2, tháng Ba, Vân vân.

Do đó, chỉ tên tháng sẽ xuất hiện trong các ô, nhưng các giá trị cơ bản vẫn sẽ là ngày đầy đủ. Trong cả hai chuỗi trong ảnh chụp màn hình bên dưới, vui lòng lưu ý căn chỉnh bên phải mặc định điển hình cho các số và ngày tháng trong Excel:
Tạo chuỗi tháng trong Excel

Để tạo chuỗi ngày tăng dần một tháng và bắt đầu với một ngày cụ thể, sử dụng hàm SEQUENCE cùng với EDATE:

CHỈNH SỬA (start_date, SEQUENCE (12, 1, 0))

Các CHỈNH SỬA hàm trả về một ngày là số tháng được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu. Và hàm SEQUENCE tạo ra một mảng gồm 12 số (hoặc nhiều như bạn chỉ định) để buộc EDATE tiến lên theo gia số một tháng. Xin lưu ý rằng khởi đầu đối số được đặt thành 0, để ngày bắt đầu được đưa vào kết quả.

Với ngày bắt đầu trong B1, công thức có dạng như sau:

=EDATE(B1, SEQUENCE(12, 1, 0))

Tạo chuỗi tháng dựa trên một ngày bắt đầu cụ thể

Ghi chú. Sau khi hoàn thành một công thức, hãy nhớ áp dụng một Định dạng ngày tháng kết quả để chúng hiển thị chính xác.

Tạo chuỗi năm trong Excel

Để tạo chuỗi ngày tăng dần theo năm, hãy sử dụng công thức chung sau:

DATE (SEQUENCE (n, 1 NĂM(start_date)), THÁNG(start_date), NGÀY(start_date))

Ở đâu n là số ngày bạn muốn tạo.

Trong trường hợp này, hàm DATE (năm, tháng, ngày) tạo ngày theo cách này:

  • Năm được trả về bởi hàm SEQUENCE được cấu hình để tạo n các hàng theo 1 mảng số cột, bắt đầu từ giá trị năm từ start_date.
  • thángngày giá trị được lấy trực tiếp từ ngày bắt đầu.

Ví dụ: nếu bạn nhập ngày bắt đầu vào B1, công thức sau sẽ xuất ra một chuỗi 10 ngày với gia số một năm:

=DATE(SEQUENCE(10, 1, YEAR(B1)), MONTH(B1), DAY(B1))

Sau khi bị được định dạng là ngày tháng, kết quả sẽ như sau:
Công thức để xuất chuỗi năm trong Excel

Tạo chuỗi thời gian trong Excel

Bởi vì thời gian được lưu trữ trong Excel dưới dạng số thập phân đại diện cho một phần nhỏ trong ngày, hàm SEQUENCE có thể hoạt động trực tiếp với thời gian.

Giả sử thời gian bắt đầu là B1, bạn có thể sử dụng một trong các công thức sau để tạo ra một chuỗi 10 lần. Sự khác biệt chỉ là ở bươc tranh luận. Vì có 24 giờ trong một ngày, hãy sử dụng 1/24 để tăng thêm một giờ, 1/48 để tăng thêm 30 phút, v.v.

Cách nhau 30 phút:

=SEQUENCE(10, 1, B1, 1/48)

Cách nhau 1 giờ:

=SEQUENCE(10, 1, B1, 1/24)

Cách nhau 2 giờ:

=SEQUENCE(10, 1, B1, 1/12)

Ảnh chụp màn hình bên dưới cho thấy kết quả:
Tạo chuỗi thời gian trong Excel

Nếu bạn không muốn tính toán bước theo cách thủ công, bạn có thể xác định nó bằng cách sử dụng Hàm TIME:

SEQUENCE (hàng, cột, bắt đầu, TIME (giờ, phút, thứ hai))

Đối với ví dụ này, chúng tôi sẽ nhập tất cả các biến trong các ô riêng biệt như được hiển thị trong ảnh chụp màn hình bên dưới. Và sau đó, bạn có thể sử dụng công thức dưới đây để tạo chuỗi thời gian với bất kỳ kích thước bước tăng dần nào mà bạn chỉ định trong các ô E2 (giờ), E3 (phút) và E4 (giây):

=SEQUENCE(B2, B3, B4, TIME(E2, E3, E4))

Công thức tạo chuỗi thời gian trong Excel với bất kỳ kích thước bước tăng dần nào

Cách tạo lịch hàng tháng trong Excel

Trong ví dụ cuối cùng này, chúng ta sẽ sử dụng hàm SEQUENCE cùng với DATEVALUE và TUẦN để tạo lịch hàng tháng sẽ tự động cập nhật dựa trên năm và tháng mà bạn chỉ định.

Công thức trong A5 như sau:

=SEQUENCE(6, 7, DATEVALUE("1/"&B2&"https://www.ablebits.com/"&B1) - WEEKDAY(DATEVALUE("1/"&B2&"https://www.ablebits.com/"&B1)) + 1, 1)

Công thức tạo lịch hàng tháng trong Excel

Công thức này hoạt động như thế nào:

Bạn sử dụng hàm SEQUENCE để tạo 6 hàng (số tuần tối đa có thể trong một tháng) bằng 7 cột (số ngày trong một tuần) mảng ngày tăng lên 1 ngày. Vì thế hàng, cộtbươc lập luận không đưa ra câu hỏi.

Phần khó nhất trong khởi đầu tranh luận. Chúng tôi không thể bắt đầu lịch của mình với 1st ngày của tháng mục tiêu vì chúng tôi không biết đó là ngày nào trong tuần. Vì vậy, chúng tôi sử dụng công thức sau để tìm Chủ nhật đầu tiên trước ngày 1st ngày của tháng và năm được chỉ định:

DATEVALUE("1/"&B2&"https://www.ablebits.com/"&B1) - WEEKDAY(DATEVALUE("1/"&B2&"https://www.ablebits.com/"&B1)) + 1

Hàm DATEVALUE đầu tiên trả về một số sê-ri, trong hệ thống Excel nội bộ, đại diện cho 1st ngày trong tháng ở B2 và năm ở B1. Trong trường hợp của chúng tôi, đó là 44044 tương ứng với ngày 1 tháng 8 năm 2020. Tại thời điểm này, chúng tôi có:

44044 - WEEKDAY(DATEVALUE("1/"&B2&"https://www.ablebits.com/"&B1)) + 1

Hàm WEEKDAY trả về ngày trong tuần tương ứng với 1st ngày của tháng mục tiêu dưới dạng một số từ 1 (Chủ nhật) đến 7 (Thứ bảy). Trong trường hợp của chúng tôi, đó là 7 vì ngày 1 tháng 8 năm 2020 là thứ Bảy. Và công thức của chúng tôi giảm thành:

44044 - 7 + 1

44044 – 7 là 4403, tương ứng với Thứ Bảy, ngày 25 tháng 7 năm 2020. Vì chúng tôi cần Chủ nhật, chúng tôi thêm chỉnh sửa +1.

Bằng cách này, chúng tôi nhận được một công thức đơn giản xuất ra một mảng các số sê-ri bắt đầu bằng 4404:

=SEQUENCE(6, 7, 4404, 1)

Định dạng kết quả dưới dạng ngày tháng và bạn sẽ nhận được lịch hiển thị trong ảnh chụp màn hình ở trên. Ví dụ: bạn có thể sử dụng một trong các cách sau định dạng ngày tháng:

  • d-mmm-yy để hiển thị các ngày như 1-8-20
  • mmm d để hiển thị tháng và ngày như 20 tháng 8
  • d chỉ hiển thị ngày

Chờ đã, nhưng chúng tôi muốn tạo lịch hàng tháng. Tại sao một số ngày của tháng trước và tháng sau lại hiển thị? Để ẩn những ngày không liên quan đó, hãy thiết lập quy tắc định dạng có điều kiện với công thức dưới đây và áp dụng phông chữ trắng màu sắc:

=MONTH(A5)<>MONTH(DATEVALUE($B$2 & "1"))

Trong đó A5 là ô ngoài cùng bên trái của lịch và B2 là tháng mục tiêu.
Thiết lập quy tắc định dạng có điều kiện để ẩn các ngày không liên quan.

Để biết các bước chi tiết, vui lòng xem Cách tạo quy tắc định dạng có điều kiện dựa trên công thức trong Excel.

Đó là cách bạn có thể tạo chuỗi ngày trong Excel. Tôi cảm ơn bạn đã đọc và hy vọng sẽ gặp bạn trên blog của chúng tôi vào tuần tới!

The post Tạo chuỗi ngày tự động điền trong Excel với hàm Sequence appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.

https://ift.tt/MoOajzy Bá Teppi https://ift.tt/Zw9AoyJ June 13, 2022 at 10:25AM