Thứ Tư, 2 tháng 8, 2023

Hướng dẫn kê khai tính thuế VAT, GTGT hàng nhập khẩu

Kê khai, khấu trừ hạch toán, tính thuế giá trị gia tăng (GTGT, VAT) của hàng nhập khẩu là nghiệp vụ tương đối phức tạp đối với kế toán viên ít kinh nghiệm. Nếu có bất kỳ sai sót nào cũng có thể gây ra thiệt hại về tài chính của doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây Ketoanmvb sẽ hướng dẫn chi tiết đến quý bạn đọc cách kê khai hạch toán, khấu trừ, tính thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Thuế VAT, Thuế GTGT hàng nhập khẩu là gì?

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu hay còn viết tắt là thuế GTGT, VAT hàng nhập khẩu là loại thuế gián thu được tính theo giá trị tăng thêm của hàng nhập khẩu có phát sinh khi sản xuất, tiêu dùng.

Thuế GTGT được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ và là một trong những loại thuế quan trọng giúp tăng ngân sách Nhà nước, đóng vai trò lớn trong cân bằng xã hội và phát triển kinh tế quốc gia.

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu là số thuế mà doanh nghiệp, đơn vị nhập khẩu hàng hoá phải trả. Giá trị tính thuế bao gồm có thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.

Công thức tính thuế VAT hàng nhập khẩu

Thuế GTGT hàng nhập khẩu thường được tính dựa trên giá trị của hàng hoá, dịch vụ sau cùng khi đã đến tay người tiêu dùng. Do đó chúng ta có công thức tính thuế VAT hàng nhập khẩu như sau:

Thuế GTGT hàng nhập khẩu = Giá tính thuế của hàng nhập khẩu x Thuế suất thuế VAT.

Trong đó:

Thuế suất thuế VAT hàng nhập khẩu là: 10% (chiếm phần lớn các loại hàng hóa); 8% (đối với một số loại hàng hóa thuộc nhóm chịu thuế suất 10% nhưng được giảm 2% thuế); 5% (chiếm số ít hàng hóa).

Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu + Chi phí thuế nhập khẩu + Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt + Chi phí thuế bảo vệ môi trường.

Theo công thức này doanh nghiệp thực hiện tính thuế GTGT hàng nhập khẩu của mình và hạch toán theo quy định của luật kế toán.

Lưu ý: Hai văn bản trực tiếp nhất để xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu hiện nay là:

Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/06/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.

Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế VAT theo Nghị quyết 101/2023/QH15, theo đó một số hàng hóa đang áp dụng dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% sẽ giảm xuống còn 8%.

Cách kê khai khấu trừ & tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

Để kê khai hạch toán khấu trừ và tính thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu thì quý khách hàng cần sử dụng tài khoản 33312 – Thuế VAT, GTGT phải nộp.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu

Kế toán kê khai thuế giá trị gia tăng hàng nhập theo hướng dẫn hình ảnh sau:

Cách kê khai khấu trừ & tính thuế GTGT hàng nhập khẩu
Cách kê khai khấu trừ & tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

Chi tiết kê khai khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết cách kê khai khấu trừ & tính thuế GTGT hàng nhập khẩu trong từng trường hợp:

Đối với hàng nhập khẩu là vật tư, hàng hóa, TSCĐ

Kế toán nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (TSCĐ), kế toán tiến hành phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu) như sau:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… : Trị giá hàng nhập khẩu theo giá có thuế nhập khẩu
  • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có các TK 111, 112, 331,…: Tổng trị giá phải trả.

Hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của công ty, doanh nghiệp

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp, hạch toán:

  • Nợ TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Hàng nhập khẩu khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước

Khi kế toán nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:

  • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có các TK 111, 112,…: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.
  • Hạch toán tài khoản 33312
  • Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu sử dụng Tài khoản 33312.

Hàng nhập khẩu được hoàn, giảm thuế GTGT

Khi thuế nhập khẩu của vật tư, hàng hóa đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn, được giảm, hạch toán:

  • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có TK 632: Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
  • Có các TK 152, 153, 156: Trị giá hàng hóa (nếu xuất hàng trả lại).

Khi thuế nhập khẩu của TSCĐ đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn, được giảm, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có TK 211: Trị giá tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
  • Có TK 811: Trị giá tài sản cố định hữu hình (nếu bán TSCĐ).

Khi thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Khi DN nhận được tiền từ ngân sách nhà nước,kế toán ghi:

  • Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Kê khai khấu trừ & tính thuế GTGT hàng nhập khẩu ủy thác áp dụng tại bên giao ủy thác

Khi doanh nghiệp nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, kế toán ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi như sau:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… : Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Khi doanh nghiệp nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, kế toán phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế nhập khẩu ghi như sau:

  • Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu
  • Có các TK 111, 112: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 3388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu).

Trường hợp bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác thì ghi:

  • Nợ TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
  • Nợ TK 3388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
  • Có các TK 111, 112: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.

Trên đây là hướng dẫn kê khai, khấu trừ & tính thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán doanh nghiệp cần lưu ý để làm đúng và đủ tránh thiếu sót gây tổn thất cho công ty. Ngoài ra nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán có thể tham khảo:

✅ Dịch vụ kế toán thuế trọn gói ⭐Giá từ 300.000/tháng
✅ Dịch vụ BCTC ⭐Giá 500.000 VNĐ
✅ Dịch vụ hoàn thiện sổ sách ⭐Giá từ 500.000 VNĐ
✅ Hotline ⭐Liên hệ 0965 900 818 – 0926 335 868 để được tư vấn miễn phí.

The post Hướng dẫn kê khai tính thuế VAT, GTGT hàng nhập khẩu appeared first on Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | KetoanMVB.

https://ift.tt/BA2zKZt Bá Teppi https://ift.tt/9uMSsAJ August 03, 2023 at 09:07AM

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét