Nhu cầu về lao động nước ngoài tại Việt Nam ngày càng tăng do nền kinh tế đang phát triển trong nước, cũng như việc thiếu hụt nhân tài chất lượng và đầu tư nước ngoài ngày càng tăng. Đối với công ty thuê người lao động nước ngoài tại Việt Nam phải xin giấy phép lao động Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Sự khác biệt giữa giấy phép lao động và thẻ tạm trú
Người nước ngoài thường nhầm lẫn giữa thẻ tạm trú (TRC) và giấy phép lao động.
TRC cho phép người nước ngoài ở lại Việt Nam lâu hơn để làm việc, học tập, kinh doanh hoặc nghiên cứu.
Với TRC, người nước ngoài sẽ không bị trục xuất khỏi đất nước miễn là TRC vẫn còn hiệu lực.
Ngoài ra, công dân nước ngoài có thể ra vào Việt Nam nhiều lần mà không cần phải làm thủ tục gia hạn, gia hạn visa.
Còn đối với giấy phép lao động Việt Nam, cho phép người nước ngoài được tuyển dụng, làm việc và thực hiện các hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập và lợi nhuận.
Giấy phép lao động Việt Nam có thời hạn 12 tháng và chỉ được gia hạn một lần.
Yêu cầu đối với giấy phép lao động cho người nước ngoài và TRC
Giấy phép lao động
Người nước ngoài phải đáp ứng các tiêu chí sau để có thể nộp đơn:
- Ít nhất 18 tuổi
- Phải có kỹ năng kỹ thuật và trình độ chuyên môn bắt buộc
- Phù hợp với công việc, tinh thần và thể chất
- Không có tiền án hoặc hoạt động trước đây
- Đối với người nước ngoài làm việc trong lĩnh vực dược của Việt Nam, y tế tư nhân hoặc lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ các quy định theo quy định về hành nghề dược và y tế tư nhân.
Thẻ tạm trú
Công dân nước ngoài có thể đăng ký TRC khi họ đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ có một người
- Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Sinh viên, chuyên gia hoặc thực tập sinh trong các chương trình được chính phủ cho phép
- Luật sư đã đăng ký hành nghề luật sư tại Việt Nam
- Một thành viên trong gia đình của một người Việt Nam
- Người nước ngoài có giấy phép lao động trong công ty nước ngoài
Cập nhật năm 2020 về giấy phép lao động tại Việt Nam và TRC
Dưới đây là một số cập nhật mới nhất mà tất cả các công ty và cá nhân nước ngoài cần lưu ý:
1. Các nhà đầu tư nhỏ không đủ điều kiện cho TRC nữa
Giờ đây, mỗi cá nhân nước ngoài phải đầu tư hơn 3 tỷ đồng vào một công ty để đủ điều kiện nhận TRC.
Đối với các khoản đầu tư thậm chí lớn, người nước ngoài sẽ nhận được TRC trong tối đa 10 năm.
Tuy nhiên, đối với những người không hoàn thành mức đầu tư vốn tối thiểu, họ sẽ chỉ có thể nộp đơn xin thị thực doanh nhân DT4 với thời hạn tối đa là một năm.
2. Nhà đầu tư doanh nghiệp nước ngoài có thể có đại diện cá nhân tại Việt Nam để nhận TRC hoặc thị thực
Theo luật thị thực và giấy phép mới, đại diện của nhà đầu tư doanh nghiệp được phép nhận TRC hoặc thị thực kinh doanh trong tối đa 10 năm.
3. Giấy phép lao động của Việt Nam hiện được miễn cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam hợp pháp
Bản cập nhật cuối cùng này vẫn còn tương đối mới và lạ lẫm, và các quy định khác về việc miễn trừ vẫn chưa được hoàn thiện và thực hiện.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục QL XN Cảnh, BCA
Cách thức thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ:
– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
đ) 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
– Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.
– Lệ phí (nếu có):
+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
+ Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Kế Toán MVB có thể giúp gì cho bạn?
Kế Toán MVB một nhà tư vấn kinh doanh được cấp phép, cung cấp dịch vụ xin visa và giấy phép lao động Việt Nam để hỗ trợ các nhà tuyển dụng có ý định xin giấy phép lao động cho nhân viên nước ngoài của họ, đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập và đăng ký tại Việt Nam .
Chúng tôi có một đội ngũ với nhiều năm kinh nghiệm nhập cư Việt Nam có thể tư vấn cho bạn giải pháp nhập cư phù hợp và các bước chuẩn bị. Chúng tôi muốn đảm bảo rằng bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình đăng ký bằng cách sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
The post Cập nhật năm 2020 về Giấy phép lao động và Thẻ tạm trú tại Việt Nam appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng.
source https://ketoanmvb.com/cap-nhat-nam-2020-ve-giay-phep-lao-dong-va-the-tam-tru-tai-viet-nam.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét