Thứ Ba, 29 tháng 9, 2020

Xác định căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Điều 6 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất. Cụ thể như sau:

Xác định căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Diện tích đất tính thuế đất phi nông nghiệp

Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

– Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế.

– Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà (công trình) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

  • Hệ số phân bổ đối với trường hợp không có tầng hầm = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư / Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
  • Hệ số phân bổ đối với trường hợp có tầng hầm = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư / (Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng (phần trên mặt đất) + 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng).
  • Hệ số phân bổ đối với trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất = (0,5 x Diện tích đất trên bề mặt tương ứng với công trình xây dựng dưới mặt đất) / Tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dưới mặt đất.

Lưu ý: Diện tích nhà (công trình) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng là diện tích sàn thực tế sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo hợp đồng mua bán hoặc theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Xem thêm: Cách kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Giá của 1 m2 đất tính thuế phi nông nghiệp

– Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố dẫn đến thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

Thuế suất đất phi nông nghiệp

– Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

– Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau:

  • Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
  • Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

– Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%. Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

Trên đây là nội dung bài viết Xác định căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nếu có vướng mắc trong quá trình giải quyết hãy liên hệ ngay với Dịch vụ kế toán tại Hà Nội để được tư vấn nhanh nhất.

The post Xác định căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp appeared first on Kế Toán MVB | Dịch Vụ kế toán tại Hà Nội | Uy tín - Chất lượng.



source https://ketoanmvb.com/xac-dinh-can-cu-tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét